Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Chim đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần vỗ cánh lại phát ra tiếng vi vu vi vút như hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm.
b) Chim thiên nga : trắng muốt, đang bơi lội.
c) Chim kơ púc : mình đỏ chót, nhỏ như quả ớt , rướn cặp mỏ thanh mảnh lên hót, nghe như tiếng sáo.
a) Để gọi các loài chim.
- Em sáo, con liếu điếu, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
b) Để tả đặc điểm của các loài chim.
- Hay chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
- Chỉ thầy thuốc : bác sĩ
- Chỉ tên một loài chim : chim sẻ
- Trái nghĩa với đẹp : xấu
b) Chứa tiếng có vần ât hoặc âc
- Trái nghĩa với còn : mất
- Chỉ động tác ra hiệu đồng ý bằng đầu : gật
- Chỉ chỗ đặt chân để bước lên thềm nhà (hoặc cầu thang) : bậc
- Chỉ thầy thuốc: Bác sĩ
- Chỉ tên một loài chim: Chim sẻ
- Trái nghĩa với đẹp: Xấu xí
Bài mẫu 1 : Tả về con ngỗng.
Nhà em có nuôi rất nhiều ngỗng. Con nào cũng có bộ lông xám mượt mà cùng với chiếc cổ vươn dài. Đôi chân chúng cao, có màu vàng cam. Trứng ngỗng to gấp đôi trứng vịt. Bố bảo loài ngỗng rất thính, vì vậy nó nó còn biết giữ nhà và xua đuổi người lạ. Em rất yêu thích loài ngỗng vì chúng thật có ích với gia đình em.
Bài mẫu 2 : Tả về con chim én.
Cứ mỗi độ xuân về, én lại rủ nhau về tụ hội trên bầu trời. Chim én khoác trên người bộ áo màu xanh đen và nổi bật với phần bụng trắng phau. Đôi cánh chúng xòe rộng. Đuôi có hình chữ V. Hình dáng của chú như một chiếc tàu lượn bé nhỏ trên bầu trời. Buổi chiều trên cánh đồng, đàn én nhanh nhẹn tìm mồi, bắt sâu cho nhà nông. Chim én là sứ giả của mùa xuân, là người bạn của dân cày. Trông chúng thật thảo hiền và thật đáng yêu.
Thứ tự đúng : b – a – d - c
b) Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.
a) Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.
d) Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc đa.
c) Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù … cu”, làm cho cánh đồng quê yên ả.
Tên con vật | Từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm |
---|---|
Hổ | săn mồi, dữ tợn. |
Khỉ | leo trèo giỏi, ăn trái cây, bắt chước rất tài. |
Ngựa | bờm đẹp, phi nhanh, thồ khỏe. |
Gấu | hung dữ, dáng đi chậm chạp, ăn mật ong. |
Một loài cây hoặc một loài hoa.
- Hoa sữa nở báo hiệu mùa thu đến.
Tìm từ ngữ có thanh hỏi hoặc thanh ngã với các nghĩa sau:
1 .Vật để thổi không khí vào lò lửa: cái quạt
2 .Tên gọi loài chim nhỏ, thường làm tổ dưới mái nhà: chim én
nhá thành nhà đi
- Đồng hồ: tích tắc, báo phút, báo giờ.
- Gà trống: gáy vang, báo trời sáng.
- Tu hú: kêu tu hú.
- Chim: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Cành đào: nở hoa.
- Bé: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
a) Con gì biết bơi, lên bờ đi lạch bà lạch bạch ?
- Đó là con vịt.
b) Mỏ vẹt màu gì ?
- Mỏ vẹt có màu vàng, đỏ hoặc đen.
c) Con chim chích giúp gì cho nhà nông ?
- Con chim chích bắt sâu giúp nhà nông.