K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2019

Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản:

- Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong.

- Đẻ nhiều trứng → ít trứng →đẻ con.

- Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai.

- Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với đời sống.

13 tháng 1 2019

Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản:

- Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong.

- Đẻ nhiều trứng → ít trứng →đẻ con.

- Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai.

- Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với đời sống.

30 tháng 3 2021

- Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.

- Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị phong phú hơn nhiều so với những loài vô tính Vì sự phân li độc lập của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử sẽ tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau. Hai cơ thể có kiểu gen khác nhau tiến hành giao phối sẽ dẫn đến sự tổ hợp tự do của các loại giao tử khác nhau và phát sinh ra nhiều biến dị tổ hợp

Ở loài sinh sản vô tính con cái có kiểu gen và kiểu hình giống mẹ, nên không xuất hiện các biến dị 

22 tháng 3 2022

REFER

- Kì đầu I: bắt chéo, trao đổi đoạn tạo nhóm gen liên kết mới

- Kì sau I: sự tổ hợp cùng phân li tạo ra những biến dị tổ hợp phong phú

22 tháng 3 2022

Tham khảo

- Kì đầu I: bắt chéo, trao đổi đoạn tạo nhóm gen liên kết mới

 

- Kì sau I: sự tổ hợp cùng phân li tạo ra những biến dị tổ hợp phong phú

 

1 tháng 12 2021

a) Trong hình thành giao tử, các NST kép tách nhau ở tâm động và phân li về 2 cực của tế bào

Ý nghĩa: phân chia bộ nst đồng đều về các tế bào con

b) Sự bắt đôi ở kì đầu I giúp các NSTử không chị em có thể trao đổi đoạn tương đồng => tạo nhiều biến dị phong phú.

Nếu không bắt cặp, không có hiện tượng hoán vị gen. Số lượng biến dị tổ hợp tạo ra ít, giảm đa dạng phong phú của sv

1 tháng 12 2021

b) Điểm khác nhau là số lượng nhiễm sắc thể

 

Cho số nst trong bộ đơn bội của loài A là a, số NST trong bộ đơn bội của loài B là b

 

Giả sử mỗi nst chứa 1 gen (thực tế mỗi nst chứa nhiều gen)

 

Loài A cho 2^a giao tử, loài B cho 2^b giao tử

 

=> số kiểu gen ở đời con của loài A là 2^2a, số kiểu gen ở đời con của loài B là 2^2b, số biến dị tổ hợp ở loài A lúc nào cx nhiều hơn loài B => số kiểu gen ở đời con loài A nhiều hơn số kiểu gen đời con loài B => 2^2a > 2^2b => a > b => số nhiễm sắc thể trong bộ nst loài A nhiều hơn loài B

23 tháng 8 2019

Kết quả

1 - d 5 - c
2 - b 6 - i
3 - a 7 - g
4 - e 8 - h
Ai giúp mk làm bài này mà phải giải chi tiết mks sẽ tick hết cho bạn đó đúng 3 lần ở một loài sinh vật trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 loại giao tử (khi không tạo ra sự trao đổi chéo và không xảy ra đột biến ở các cặp nst) nếu các tinh bào bậc 1 của loài sinh vật Ở 1 loài sinh vật, trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 số loại giao tử ( khi...
Đọc tiếp
Ai giúp mk làm bài này mà phải giải chi tiết mks sẽ tick hết cho bạn đó đúng 3 lần ở một loài sinh vật trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 loại giao tử (khi không tạo ra sự trao đổi chéo và không xảy ra đột biến ở các cặp nst) nếu các tinh bào bậc 1 của loài sinh vật Ở 1 loài sinh vật, trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 số loại giao tử ( khi không xảy ra sự trao đổi chéo và không xảy sự trao đổi chéo và không xảy ra đột biết ở các cặp NST )Nếu các tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 của loài sinh vật có số lượng bằng nhau cùng tiến hành GP đã tạo ra các tinh trùng và trứng có chưa tất cả 1600 NST. Các tinh trùng và trứng tham gia thụ tinh tạo ra 12 hợp tử. Xác định a/ Bộ NST 2n của loài b/ HSTT của tinh trùng và trứngc/ Số NST MTCC cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và cái để tạo ra tinh trùng và trứng
9
29 tháng 10 2021

Đáp án: 2n = 20/ 75%; 18.75%/ 1280

Giải thích các bước giải:

1. 1 LOÀI 2n có thể tạo 2n giao tử = 1048576 => n = 20

Vậy 2n = 20

2. Giả sử a là số tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 ta có:

+ số lượng trứng = a

+ số lượng tinh trùng = 4a

+ trong mỗi trứng và tinh trùng có n=20NST

Ta có : 20×5a = 1600 →a = 16 → số tinh trùng = 6; số trứng = 16

Hiệu suất thụ tinh:

+ Của trứng = 12/16 = 75%

+ của tinh trùng = 12/64 =18,75%

3.

+ 16 tinh bào bậc 1 và 16 noãn bào bậc 1 giảm phân 1 lần => 32 tế bào này có bộ NST nhân đôi 1 lần, môi trương cung cấp số lượng NST = số lượng NST trong 32 tế bào = 32×2n = 1280NST đây nha nhớ k nha

29 tháng 10 2021

TL
 

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

a. Bộ NST lưỡng bội của loài 2n

+ Số loại giao tử tạo ra trong quá trình phát sinh giao tử là:

2n = 1048576 → n = 20 → 2n = 40

b. Gọi số tinh bào bậc 1 = số noãn bào bậc 1 = x

Ta có:

Số NST trong tinh trùng và trứng là:

20 . (4 x + x) = 1600 → x = 16

+ Có 12 hợp tử được tạo thành →có 12 trứng và 12 tinh trùng được thụ tinh

+ Hiệu suất thụ tinh của trứng là:

(12 : 16) x 100 = 75%

+ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:

[12 : (16 x 4)] x 100 = 18.75%

c.* Số NST môi trường cung cấp

a = 16 = 24mỗi tế bào mầm nguyên phân 4 lần

-Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng bằng số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo trứng:

2n (24+1-1) =40(25-1)= 1240 (NST)

K 3 lần đó nha

HT

Câu 1: Gen mã hóa cho somatostatin ở người có thể được chuyển vào vi khuẩn E. coli và tiến hành nuôi cấy để thu được lượng lớn somatostatin trong một thời gian ngắn. a. Trình bày các bước của kĩ thuật chuyển gen somatostatin và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn? b. Các nghiên cứu cho thấy, vùng mã hóa của gen kể trên dài 285,6Å với tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 16 ....
Đọc tiếp

Câu 1: Gen mã hóa cho somatostatin ở người có thể được chuyển vào vi khuẩn E. coli và tiến hành nuôi cấy để thu được lượng lớn somatostatin trong một thời gian ngắn. a. Trình bày các bước của kĩ thuật chuyển gen somatostatin và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn? b. Các nghiên cứu cho thấy, vùng mã hóa của gen kể trên dài 285,6Å với tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 16 . Trong một tế bào E. coli chuyển gen, gen kể trên bị đột biến dẫn tới sản phẩm của gen bị mất 1 axit amin (do mất 3 cặp nucleotit). Tách đoạn gen đột biến và đoạn gen gốc, tiến hành tự sao 3 lần liên tiếp trong ống nghiệm, nhận thấy nhu cầu sử dụng nucleotit loại A tự do của gen đột biến ít hơn so với nhu cầu của đoạn gen gốc là 14 đơn phân. Xác định số lượng từng loại nucleotit của đoạn gen đột biến.

0