K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 5 2017

Chịu!Ghét nhất mấy bài phân biệt chất mà không dùng thêm chất

27 tháng 5 2017

cả 3 câu đều dùng quỳ tím để phân biệt acid nhé!
1.

Na2CO3 BaCl2 Na3PO4 H2SO4 NaHCO3 NaCl
Na2CO3 kết tủa x bay hơi x x
BaCl2 kết tủa kết tủa kết tủa x x
Na3PO4 x kết tủa x x x
H2SO4
NaHCO3 x kết tủa x bay hơi x
NaCl x kết tủa x x x

x: không có hiện tượng
ô trống: trùng pư nên để vậy đỡ nhức mắt.

bạn tự biện luận nhé!

2. dùng quỳ tím biết HCl, nhỏ HCl vô 3 mẫu còn lại, có sủi bọt là Na2CO3. Nhỏ vài giọt 2 mẫu còn lại rồi hong khô, mẫu nào có kết tinh là NaCl.

3. Dùng quỳ tím để biết 2 lọ nào là acid

BaCl2 Ba(NO3)2 Ag2SO4
HCl x x kết tủa
H2SO4 kết tủa kết tủa x

bạn tự biện luận theo bảng trên thì phân biệt được HCl, H2SO4, và Ag2SO4 rồi. dùng cùng một lượng Ag2SO4 nhỏ vào cùng một lượng 2 mẫu còn lại, pư xong đem lọc lấy kết tủa, hong khô kt đem cân, bên nào nặng hơn là BaCl2.

31 tháng 7 2021

- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.

- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.

+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4

+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH

+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2

- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:

TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.

Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.

+ Mẫu không phản ứng: NaCl

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.

+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)

Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.

25 tháng 12 2021

BaCl2:Bari clorua  ;  Ba(NO3):Barium nitrate  ;  Ag2SO:Bạc(I) sunfat

HCl:Acid hydrochloric  ;  H2SO: Acid sulfuric

29 tháng 11 2021

a) Trích mỗi lọ 1 ít ra làm mẩu thử

Dùng quỳ tím phân biệt được  : NaOH (bazơ) , H2SO4 (axit) 

                                                 : NaCl và NaNO3 không có hiện tượng  

Cho 2 chất còn lại tác dụng với AgNO3 : NaCl tạo ra kết tủa 

                                                                : NaNO3 Không có hiện tượng 

29 tháng 11 2021

b) Dùng quỳ tím 

13 tháng 12 2020

- Đun nóng từng dd cho đến khi bay hơi

+) Dung dịch không bay hơi: H2SO4 

+) Dung dịch bay hơi hết: HCl

+) Dung dịch bay hơi nhưng để lại cặn: NH4HSO4, Ba(OH)2, NaCl và BaCl2

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

+) Quỳ tím hóa đỏ: NH4HSO4 

+) Quỳ tím không đổi màu: NaCl và BaCl2

- Đổ dd H2SOvừa nhận biết được vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2 

PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

 

13 tháng 12 2020

Em ơi , thường đối với nhận biết thì không nên dùng phương pháp đun nóng em nha, vì mình chưa biết hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu , và các chất sinh ra có phải chỉ là chất mình đang xét hay không ấy :))

25 tháng 10 2021

- Trích mẫu thử:

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4

+ Không đổi màu là NaCl

- Cho NaCl vừa thu được cho vào HCl và H2SO4

+ Nếu có phản ứng là H2SO4

H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O

+ Không có phản ứng là HCl

25 tháng 10 2021

bạn làm sai phần phân biệt HCl và H2SO4 rồi nhé

25 tháng 10 2021

Trích mẫu thử:

- Cho phenolphtalein vào các mẫu thử:

+ Nếu phenolphtalein hóa hồng là KOH

+ Nếu phenolphtalein không đổi màu là NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2

- Cho các dung dịch NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2 vào phenolphtalein có lẫn KOH:

+ Nếu phenolphtalein mất màu là H2SO4

H2SO+ 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O

+ Nếu không có phản ứng là các chất còn lại.

- Cho H2SO4 vừa thu được vào các chất còn lại:

+ Nếu có kết tủa trắng là BaCl2

\(BaCl_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)

+ Nếu có khí thoát ra là Na2CO3

\(Na_2CO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)

+ Nếu không có hiện tượng là NaCl

2NaCl + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2HCl

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4. Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4. Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ............ + FeS2 ➡ SO2 +...
Đọc tiếp

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4. Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4. Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + ......... b) HCl + ......... ➡ AgCl + ........... c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ........... d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................ e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau: Na ➡(1) Na2O ➡(2) Na2CO3 ➡(3) Na2SO4 ➡(4) NaCl ➡ (5) NaOH. Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau: S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3. Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn. a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn. b) Tính m gam. c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính: a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên. Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính: a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

1
28 tháng 10 2023

Bạn tách câu hỏi ra nha

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4.Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........b) HCl + ......... ➡ AgCl +...
Đọc tiếp

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4.

Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.

Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........

b) HCl + ......... ➡ AgCl + ...........

c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ...........

d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................

e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O

Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

\(Na\underrightarrow{\left(1\right)}Na_2O\underrightarrow{\left(2\right)}Na_2CO_3\underrightarrow{\left(3\right)}Na_2SO_4\underrightarrow{\left(4\right)}NaCl\underrightarrow{\left(5\right)}NaOH\)

Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3.

Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.

a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.

b) Tính m gam.

c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính:

a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.

b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 .Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính:

a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu

b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

câu 9. trình bày phương trình hóa học để phân biệt 3 dung dịch khôg màu chứa riêng biệt  trong 3 ống nghiệm: Na2SO4, HCl, H2SO4

1
29 tháng 10 2023

Bạn tách từng bài ra nhé.