Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có AC = BC = 12 cm và AB = 10 cm nên C nằm trên trung trực của AB. Cường độ điện trường tại C là tổng hợp của các vecto điện trường thành phần E C → = E 1 C → + E 2 C →
Trong đó E 1 C v à E 2 C lần lượt là cường độ điện trường do các điện tích điểm q 1 v à q 2 gây ta tại C. Ta có:
E 1 C = E 2 C = k q 1 A C 2 = 3 , 75.10 6 V / m
Từ hình vẽ ta có:
E C = 2 E 1 C cos α = 3 , 125.10 6 V / m
Lực điện tác dụng lên điện tích q 3 có chiều cùng chiều với E C → và có độ lớn F = q 3 E C = 0 , 094 N
Đáp án A
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường và có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = E 2 = 9 . 10 9 . | q 1 | A C 2 = 375 . 10 4 V/m.
Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q 1 v à q 2 gây ra là:
E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:
E = E 1 cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α = 2 E 1 . A H A C ≈ 312 , 5 . 10 4 V/m.
Lực điện trường tổng hợp do q 1 v à q 3 tác dụng lên q 3 là:
F → = q 3 E → . Vì q 3 < 0 , nên cùng phương ngược chiều với E → và có độ lớn:
F = | q 3 |E = 0,094 N.
đáp án B
e = K . q r 2 ⇒ E 1 = E 2 = 9 . 10 9 . 3 , 2 . 10 - 8 0 , 08 2 = 45 . 10 3
E → = E → 1 + E 2 → ⇒ E = E 1 cos α + E 2 cos α
E = 54 . 10 3 V m
a) Cường độ điện trường do điện tích Q1 gây ra tại A là:
\(E_1=\dfrac{\left|Q_1\right|}{4\pi\varepsilon_0AB^2}=\dfrac{5\cdot10^{-5}}{4\pi\varepsilon_0}\)(V/m)
Cường độ điện trường do điện tích Q2 gây ra tại A là:
\(E_2=\dfrac{\left|Q_2\right|}{4\pi\varepsilon_0AC^2}=\dfrac{25\cdot10^{-6}}{4\pi\varepsilon_0}\)(V/m)
b) Mà ta có:
\(E_1\perp E_2\Rightarrow E=\sqrt{E^2_1+E^2_2}=463427\left(V/m\right)\)
tại B có 2 cường độ điện trường thành phần EA Ec (vecto)
EA = 16.105 (V/m) EC = 6,75.105 (V/m)
EB = EA + EC (vecto)
Độ lớn: EB2 = EA2 + EC2 => EB = 1734618,114 (V/m)