K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2021

9. Has the work been done by him?

10. The boxes were opened and cigarettes were taken out by us

11. She was given a new one

12. He is proved wrong

13. We were promised higher wages

14. This is the third time we have been written to about this by them

15. We were asked to be there at 8 o'clock

16. She is being shown how to do it

17 tháng 2 2022

1, Why I wasn't told about it before?

2, By whom the money were stolen.

3. Has my letter been read?

1 tháng 1 2017

Trứoc khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng


Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là metúc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng – ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ .
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
– bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
– to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
– Ving (động từ thêm ing )
– P.P ( động từ ở dạng past paticiple )

Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
Công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
Ví dụ:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE…
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
Ví dụ:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN’T HELP, CAN’T STAND, NO GOOD, NO USE

Thì V2 là Ving
Ví dụ:
He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER
+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don’t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để ……
Ví dụ:
I regret to tell you that …( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …) – chưa nói – bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để …
Ví dụ:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ:
I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

Ví dụ:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )

Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving

HAD BETTER + bare inf.

7) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp :

Be/get used to ,Look forward to,Object to,Accustomed to,Confess to

Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.

1 tháng 1 2017

thank bn nhiều nhavui

8 tháng 5 2022

The floor is cleaned by Lan every day.

Many schools are being built in our city.

This report had to finished by Lan last night

8 tháng 5 2022

-The floor is cleaned by Lan every day.

-Many schools are being built by the goverment in our city.

-This report had to finished by Lan last night.

25 tháng 8 2016

1.I learn how to..use..... a computer in the COMPUTER SCIENCE class

2. do you often ....play...marble at recess?

3. in art,we learn to..draw. pictures

4.we do... a lot of exercise such as running,jumping in physical education

5. many studen bring portable CD players to .listen... to music in their free time

6. we often .repair.. experiments in physic classe

7 studen learn to ..play.the piano in the music class

 

8 electronics help me know how to .use.. household appliances

 

25 tháng 8 2016

bài 1. điền vào chỗ trống vs động từ thích hợp

play         listen         do        draw         repair         use

1.I learn how to..use ..... a computer in the COMPUTER SCIENCE class

2. do you often .. play.....marble at recess?

3. in art,we learn to.. draw.. pictures

4.we ..do... a lot of exercise such as running,jumping in physical education

5. many studen bring portable CD players to ...listen .. to music in their free time

6. we often ..do... experiments in physic classe

7 studen learn to..play ...the piano in the music class

8 electronics help me know how to ...repair... household appliances

8 tháng 5 2022

She has finished her homework

We will use Solar energy in the future

8 tháng 5 2022

She has finished her homework.

We'll use solar energy in the future.

3 tháng 8 2020

Does she have to do her home work?

=> Does her homework have to be done?

P/s: Vừa làm nhầm :((

3 tháng 8 2020

Does she have to do her home work?

=> Is her homework had to be done?

2 tháng 12 2021

41. They put on a new roof last year.

- A new roof was put on last year

42. Someone empties the dustbins every Thursday.

- The dustbins are epmtied every Thursday.

43. She delivers milk at about six o’clock .

- Milk is delivered  at about six o’clock .

44. They are going to finish a new school in the village next year.

- A new school is beeing to finished school in the village next year.

45. The police are questioning the man.

- The man is beeing  questioned by the police. 

46. They will probably send him back to Britain.

- he will be probably sent back to Britain.

47. Since then people have seen him  in 10 different countries

- He has been seen in 10 different countries since then.

2 tháng 12 2021

41. They put on a new roof last year.

- A new roof was put on last year

42. Someone empties the dustbins every Thursday.

- The dustbins are emptied every Thursday.

43. She delivers milk at about six o’clock .

- Milk is delivered  at about six o’clock by her (chỗ này k đc bỏ Object by her vì chủ ngữ này xác định) .

44. They are going to finish a new school in the village next year.

- A new school is being finished in the village next year.

45. The police are questioning the man.

- The man is being questioned by the police. 

46. They will probably send him back to Britain.

- he will probably be sent back to Britain.

47. Since then people have seen him  in 10 different countries

- He has been seen in 10 different countries since then.