K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2019

Đáp án D

Dịch:

Tom: Xin lỗi, mình sẽ không thể đến được đâu.

Jerry: ___________.

A. Tuyệt vời!

B. Oh, bực mình thế!

C. Nghe hay đó!

D. Ồ, không sao!

Theo nghĩa, ta chọn được D phù hợp nhất.

1 tháng 12 2019

Đáp án D

-Tom: “ Tớ xin lỗi. Tớ không thể tới được”

- Jerry: “____________________________”

A. Tuyệt!

B. Chà, bực thật!

C. Nghe có vẻ vui đấy!

D. Không sao đâu!

Chỉ có đáp án D là phù hợp

16 tháng 8 2019

Đáp án B.

Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Vì cụm từ “I though” không thể nào hỏi ngược lại được vì đó là bản thân mình nghĩ. Vậy động từ ở câu hỏi đuôi sẽ chia theo cụm “you said”, còn cụm “she was going away next Sunday” chỉ là bổ nghĩa cho “you said”. Vậy ở câu hỏi đuôi sẽ là didn’t you.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đã nói rằng cô ấy sẽ đi xa vào chủ nhật tới đúng không?

17 tháng 6 2019

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

I'm sorry. I won't be able to come. - Đây là một lời xin lỗi.

Để đáp lại lời xin lỗi của người khác,ta có thể nói “never mind” => đáp án D.

2 tháng 12 2017

Đáp án C

A.   Tuyệt

B.    Điều đó thật phiền

C.    Đừng để ý

D.   Nghe có vẻ vui đó

17 tháng 12 2017

Đáp án là C

Never mind: dùng để đáp lại lời xin lỗi của ai đó

7 tháng 6 2018

Đáp án C.

Khi người ta xin lỗi mình hoặc tỏ lòng hối tiếc về một điều gì đó, mình sẽ trả lời là “never mind”, với nghĩa không có gì, đừng bận tâm.

Tạm dịch:

Malik: “Tôi rất tiếc rằng tôi không thể đến được ”.

Mary: “À, không có gì đâu. ”

13 tháng 2 2017

Chọn C.

Đáp án C
Ta có: (to) bear in mind: có nghĩa là, nhớ rằng, hãy ghi nhớ
Dich: Trước khi bạn kí một hợp đồng, hãy nhớ rằng bạn se không thể thay đổi bất cứ điều gì sau đó.

6 tháng 8 2018

Đáp án : D

Bữa tiệc thứ bảy này sẽ có một DJ, thức ăn và đồ uống – Woa, nghe có vẻ vui – Thế mình sẽ được gặp bạn ở buổi tiệc phải  không? - Ừ, mình sẽ tới đó

10 tháng 2 2018

Tạm dịch: Mình xin lỗi mình không thể ra ngoài cuối tuần này. Mình có quá nhiều việc phải làm.

be up to my ears = have a lot of work to do: có quá nhiều việc phải làm >< very idle: rất rảnh rỗi

Chọn D

Các phương án khác:

A. very busy: rất bận

B. very bored: rất chán

C. very scared: rất sợ hãi