Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là 5/16 có tỉ lệ cao nhất.
Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là 15/64
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là 3/32
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).
Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II và III
F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là
có tỉ lệ cao nhất.
Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là
.
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là
.
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2.3 + 1 = 7 kiểu hình
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n +1)
Đáp án: D
Cả 4 phát biểu đúng.
F 1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F 2 :
- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là
→ Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là
- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1=7 kiểu hình.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).
Đáp án C
1 alen trội à cao thêm 10cm
aabbdd (100cm) à AABBDD = 160cm
F1: AaBbDd (130cm)
F2: (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd)
1. Ở F2 lo ại cây cao 130 cm chiế m t ỉ lệ cao nhất à đúng
130cm = 3 alen trội = C36/43 = 5/16
2 alen trội = 4 alen trội = 15/64
1 alen trội = 5 alen trội = 3/32
6 alen trội = 0 alen trội = 1/64
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy đ ịnh kiểu hình cây cao 110 cm. à đúng
Aabbdd; aaBbdd; aabbDd
3. Cây cao 120cm ở F2 chiế m t ỉ lệ 3/32 à sai, 120 cm = 2 alen trội = 15/64
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen à đúng.
P: AABBDD× aabbdd → F1: AaBbDd
I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm.
II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD:
Tính nhanh: 2× C 3 1 =6. Vậy có 7 kiểu gen quy định.
III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ = ( C 6 3 ) / 2 6 = 20 / 64 = 5 / 16
IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là: ( C 6 4 ) / 2 6 = 15 / 64
Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD = C 3 1 × 1 / 4 × 〖 ( 1 / 4 ) 〗 2 =3/64
Tỷ lệ cần tính là 1/5
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
- I đúng: cây cao nhất là cây có kiểu gen AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Phép lai giữa cây cao nhất và thấp nhất thu được F1 có kiểu gen AaBbDd.
Cho F1 giao ngẫu nhiên thì ở F2: Loại cây cao 160cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ
Cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ
- II đúng: Cây cao 120cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- III đúng: tỉ lệ cây cao 140 cm
- IV sai: Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình = 2 x 3 + 1 = 7 kiểu hình, có 27 kiểu gen.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình = 2 ´ n +1 = 2n + 1).