Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
1 alen trội à cao thêm 10cm
aabbdd (100cm) à AABBDD = 160cm
F1: AaBbDd (130cm)
F2: (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd)
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất à đúng
130cm = 3 alen trội = C36/43 = 5/16
2 alen trội = 4 alen trội = 15/64
1 alen trội = 5 alen trội = 3/32
6 alen trội = 0 alen trội = 1/64
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy đ ịnh kiểu hình cây cao 110 cm. à đúng
Aabbdd; aaBbdd; aabbDd
3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm t ỉ lệ 3/32 à sai, 120 cm = 2 alen trội = 15/64
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen à đúng.
Đáp án C
P: aabbdd (100cm) x AABBDD (160cm)
F1: AaBbDd (130cm)
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất à đúng
+ Tỉ lệ chứa 3 alen trội (130cm) = C32.3/43 = 5/16
+ Tỉ lệ 1 alen trội C12.3/43 = 3/32 = tỉ lệ 5 alen trội
+ Tỉ lệ 2 alen trội = C22.3/43 = 15/64 = tỉ lệ 3 alen trội
+ Tỉ lệ 6 alen trội = C62.3/43 = 1/64
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm. à đúng, Aabbdd, aaBbdd, aabbDd
3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32 à sai, tỉ lệ 2 alen trội (120cm) = C22.3/43 = 15/64.
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen à đúng
Đáp án C
(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.
(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1 × 2 = 6 )
Vậy có 7 kiểu gen quy định.
(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15 64
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = C 6 2 2 6 = 15 64
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.
(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Đáp án C
(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.
(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1 × 2 = 6 ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.
(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15/64.
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = C 6 2 2 6 = 15/64.
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.
(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Đáp án C
(1) Đúng. Cây thấp nhất aabbdd là 110cm, cây cao nhất AABBDD là 110 + 6×10 = 170cm
(2) Sai. Kiểu hình chiếm tỷ lệ nhiều nhất là cây cao 140cm, tức là có 3 alen trội và 3 alen lặn
→ có 6 kiểu gen quy định.
(3) Đúng. Cây cao 150cm có 2 alen lặn và 4 alen trội
Ta có số tổ hợp là 64, tỷ lệ cây có 4 alen trội là
(4) Đúng. Tỷ lệ cây cao 130cm, có 2 alen trội và 4 alen lặn là:
Các cây thuần chủng là AAbbdd, aaBBdd, aabbDD.
Tỷ lệ các cây này là:
Vậy trong các cây cao 130cm, số cây thuần chủng là:
(5) Sai. Đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm (3 alen trội, 3 alen lặn). Bố mẹ đồng hợp trội về các cặp gen khác nhau:
AABBDD × aabbdd, AABBdd × aabbDD, AAbbDD × aaBBdd, aaBBDD × AAbbdd
Chọn D
Vì: AABBDDEE (250cm)x aabbddee (170cm)à F1: AaBbDdEe (210cm)
F1 x AaBBddEe: AaBbDdEe x AaBBddEe
à F2: cây cao 210 cm = có 4 alen trội = C36/24.22 = 5/16
Đáp án B
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B
F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I đúng. Vì cây cao 130 cm có 3 alen trội = n (số cặp gen di hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ C 6 3 2 6 . Với 3 cặp gen di hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất.
II Sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F1 di hợp 3 cặp gen thì ở F2, loại cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ
III sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là
IV đúng. Vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ
Đáp án A