Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thấy tỉ lệ số phân tử cũng là tỉ lệ mol .
a, Ta có : \(\dfrac{n_{CO}}{1}=\dfrac{n_{CO2}}{2}=\dfrac{n_{SO_2}}{5}\)
Mà tổng số mol = \(\dfrac{V}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)
- Áp dụng dãy tính chất tỉ số bằng nhau :
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=0,4\\n_{CO_2}=0,8\\n_{SO_2}=2\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=11,2\\m_{CO_2}=35,2\\m_{SO_2}=128\end{matrix}\right.\) ( g )
b, Ta có : \(\overline{M_Y}=\dfrac{m}{n}=54,5\)
\(\Rightarrow d_{\dfrac{y}{kk}}=~1,9\)
a)
Gọi $n_{CO} = a(mol) \to n_{CO_2} = 2a(mol) ; n_{SO_2} = 5a(mol)$
Ta có :
$a+ 2a + 5a = \dfrac{71,68}{22,4} = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{CO} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.2.44 = 35,2(gam)$
$m_{SO_2} = 0,4.5.64 = 128(gam)$
b)
$M_Y = \dfrac{11,2 + 35,2 + 128}{3,2} = 54,5(g/mol)$
$d_{Y/kk} = \dfrac{54,5}{29} = 1,88$
A,số mol của:16g CUSO4; 13,44 lít khí CO ; 1,2.1023 phân tử HCI
B,số nguyên tử hoặc phân tử có trong:0,1 mol Mg; 12g SO2: 11,2 lít khí H2
nCuSO4=16\160=0,1 mol
nCO=13,44\22,4=0,6 mol
nHCl=1,2.1023\6.1023=0,2.1023
B>
ptMg=0,1.6.1023=0,6.1023pt
nSO2=12\64=0,1875 mol
=>=>ptSO2=0,1875.6.1023=1,125.1023
nH2=11,2\22,4=0,5 mol
=>ptH2=0,5.6.1023=3.1023
nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: 2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
x 0,5x x
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
y 2/3y 1/3y
Theo bài ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+56y=23,2\\0,5x+\dfrac{2}{3}y=0,25\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
mCuO = 0,1.80 = 8 g
mFe3O4 = 0,3.232 = 69,6g
=> %mCuO = \(\dfrac{8}{8+69,6}.100\%=10,3\%\)
%mFe3O4 = 100 - 10,3 = 89,7%
a) nAl2O3= 10,2/102= 0,1(mol)
nFe2O3= 8/160=0,05(mol)
b) nCO2= 3,36/22,4= 0,15(mol)
nCO = 4,48/22,4= 0,2(mol)
c) nAl2(SO4)3= 3,42/342= 0,01(mol)
nFe2(SO4)3= 8/400=0,02(mol)
d) nNO2= 2,24/22,4=0,1(mol)
nCO=11,2/22,4=0,5(mol)
e) nCO2= 5,6/22,4= 0,25(mol)
nCO= 4,48/22,4 = 0,2(mol)
nH2= 1,12/22,4=0,05(mol)
2. a/ Các khí thu được bằng cách đặt đứng bình là: N2; CO2; CO4
b/ Các khi được thu bằng cách đặt ngược bình là H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,08}{1}\) => H2 dư, O2 hết
=> Hiệu suất phản ứng tính theo O2
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,08.75}{100}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
____0,12<-0,06------>0,12
=> \(Y\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=\left(0,08-0,06\right).32=0,64\left(g\right)\\m_{H_2}=\left(0,2-0,12\right).2=0,16\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,12.18=2,16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
Giả sử : hỗn hợp có 1 mol
\(n_{H_2}=a\left(mol\right),n_{O_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\overline{M_X}=0.3276\cdot29=9.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_X=2a+32\cdot\left(1-a\right)=9.5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.75\)
Cách 1 :
\(\%H_2=\dfrac{0.75}{1}\cdot100\%=75\%\)
\(\%O_2=100-75=25\%\)
Cách 2 em tính theo thể tích nhé !
Gọi số mol CO, O2, N2 là a, b, 4b (mol)
\(\overline{M}=\dfrac{28a+32b+28.4b}{a+b+4b}=7,12.4=28,48\left(g/mol\right)\)
=> \(28a+144b=28,48a+142,4b\)
=> \(0,48a=1,6b\)
=> \(b=0,3a\)
\(\%V_{CO}=\dfrac{a}{a+b+4b}.100\%=\dfrac{a}{a+0,3a+1,2a}.100\%=40\%\)
\(\%V_{O_2}=\dfrac{b}{a+b+4b}.100\%=\dfrac{0,3a}{a+0,3a+1,2a}.100\%=12\%\)
\(\%V_{N_2}=\dfrac{4b}{a+b+4b}.100\%=\dfrac{1,2a}{a+0,3a+1,2a}.100\%=48\%\)
`n_{FeSO_4} = 0,25(mol)`
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}=2,2\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_A=n_{Al}+n_{Cu}=0,22+0,25=0,47\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{N_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_B=n_{O_2}+n_{N_2}=0,5+0,6=1,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=n_{Cu}+n_{Fe}=0,25+2,5=2,75\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{N_2}=\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_D=n_{O_2}+n_{CO_2}+n_{N_2}=0,25+0,5+0,45=1,2\left(mol\right)\)