Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, mNaCl = 120 . 5% = 6 (g)
mH2O = 120 - 6 = 114 (g)
b, mNaCl = 0,5% . 25 = 0,125 (g)
mH2O = 25 - 0,125 = 24,875 (g)
\(a.m_{ddNaCl}=\dfrac{15}{5}\cdot100=300g\\ b.m_{nước}+m_{muối}=m_{dd,muối}\\ \Rightarrow m_{nước}=m_{dd,muối}-m_{muối}\\ =300-15\\ =285g\)
a) Khối lượng đường là
120 . 5% = 6g
Khối lượng nước là :
120 - 6 = 114g
b) Cách pha chế
Cần số gam đường là : 200.10% = 20g
Số gam nước là : 200 - 20 = 180g
Vậy cần 20g đường và 180g nước để pha chế
a)
\(m_{đường} = 120.5\% = 6(gam)\\m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 120 -6 = 114(gam)\)
b)
\(m_{đường} =200.10\% = 20(gam)\\ m_{nước} = 200 -20 = 180(gam)\)
Pha chế :
Cân lấy 20 gam đường cho vào cốc dung tích khoảng 3 lít
Đong lấy 180 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
Bài 1
n\(_{HCl0,5M}=5.0,5=2,5\left(mol\right)\)
m HCl=2,5.36,5=91,25(g)
m\(_{ddHCl}=\frac{91,25.100}{36}=253,75\left(g\right)\)
V HCl cần lấy : \(\frac{253,75}{1,19}\approx213\left(ml\right)\)
2.
Ta có : m dung dịch sau khi pha=900.1,2=1080 gam
Gọi thể tích dung dịch HCl ban đầu là a; nước cất cần thêm là b
\(\rightarrow\) a+b=900; a.1,6+b.1=1080
Giải được: a=300; b=600 \(\rightarrow\)cần thêm 600 gam nước
3)
Ta có: nHCl=V.a mol
Thể tích dung dịch sau khi pha=x+V lít
\(\rightarrow\) CM HCl mới=\(\frac{nHCL}{V}\) dung dịch mới trộn=Va/(x+V)=b
\(\rightarrow\)Va=(x+V)b
\(\rightarrow\)Va=xb+Vb
\(\rightarrow\)Va-Vb=xb\(\rightarrow\)V(a-b)=xb\(\rightarrow\) x=\(\frac{V\left(a-b\right)}{b}\)
4)Ta có: nH2SO4=0,5.1=0,5 mol \(\rightarrow\) mH2SO4=0,5.98=49 gam
\(\rightarrow\)m dung dịch H2SO4 ban đầu=\(\frac{49}{98\%}\)=50 gam
\(\rightarrow\)V dung dịch H2SO4 =\(\frac{50}{1,84}\)=27,17 ml
\(\rightarrow\)V H2O cần thêm=500-27,17=472,83 ml
Cách pha; cho 27,17 ml dung dịch H2SO4 98% vào bình, sau đó cho thêm 472,83 ml H2O
5) Ta có: nFe(NO3)3=0,5.1=0,5 mol=nFe(NO3)3.6H2O
\(\rightarrow\) mFe(NO3)3.6H2O=0,5.(56+14.3+16.9+6.18)=175 gam
a) \(m_{NaCl}=80\times15\%=12\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl}mới=20+80=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}mới=\frac{12}{100}\times100\%=12\%\)
b) \(m_{NaCl.20\%}=200\times20\%=40\left(g\right)\)
\(m_{NaCl.5\%}=300\times5\%=15\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}mới=40+15=55\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl}mới=200+300=500\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}mới=\frac{55}{500}\times100\%=11\%\)
c) \(m_{H_2SO_4.10\%}=100\times10\%=10\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4.25\%}=150\times25\%=37,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}mới=10+37,5=47,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}mới=100+150=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}mới=\frac{47,5}{250}\times100\%=19\%\)
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
a) \(D_1=20g\)
\(D_2=80g\)
0 15 C% 15-C% C%
\(\frac{D_1}{D_2}=\frac{20}{80}=\frac{15-C\%}{C\%}\rightarrow C\%=12\%\)
b) \(D_1=200\left(g\right)\)
\(D_2=300\left(g\right)\)
20 5 C% - 5 C% 20 - C%
\(\frac{D_1}{D_2}=\frac{200}{300}=\frac{C\%-5}{20-C\%}\rightarrow C\%=11\%\)
c) \(D_1=100\left(g\right)\)
\(D_2=150\left(g\right)\)
10 25 C% 25 - C% C% - 10
\(\frac{D_1}{D_2}=\frac{100}{150}=\frac{25-C\%}{C\%-10}\rightarrow C\%=19\%\)
a, \(n_{Na_2O}=\frac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
600 ml = 0,6 l
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\) (1)
theo (1) \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,6\left(mol\right)\)
nồng độ mol của dung dịch thu được là
\(\frac{0,6}{0,6}=1M\)
nNa2O = \(\frac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 600ml = 0,6 l
\(Na_{2_{ }}O+H_{2_{ }}O\rightarrow2NaOH\)
0,3mol 0,6 mol
Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:
CM = \(\frac{0,6}{0,6}=1\left(M\right)\)
\(1.Cu\left(OH\right)_2,Na_2SO_4\\ 2.m_{CuSO_4}=\dfrac{80.25}{100}=20\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=80-20=60\left(g\right)\)
Cách pha chế:
- Cân lấy 20g CuSO4 cho vào cốc đựng có dung tích 100ml
- Cân lấy 60g nước rồi cho tiếp vào cốc trên, khuấy đều
Dung dịch thu được sau khi CuSO4 tan hoàn toàn là 80g dung dịch CuSO4 25%
a) m muối=m chất tan= \(120.\dfrac{5\%}{100\%}=6g\)
mH2O=120-6=114g
b) m muối=m chất tan=\(25.\dfrac{0,5\%}{100\%}=0,125g\)
mH2O=25-0,125=24,875g