Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,C\%_{CuSO_4}=\dfrac{5}{200+5}.100\%=2,43\%\\ b,C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{200}.100\%=4\%\\ c,n_{NH_3}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{NH_3}=\dfrac{0,3.17}{200+0,3.17}.100\%=2,5\%\\ d,n_{KCl}=\dfrac{9.10^{22}}{6.10^{23}}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{KCl}=\dfrac{0,15.74,5}{200}=5,5875\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot39.2\%}{98}=0.8\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.8}{3}\) => H2SO4 dư
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{dd}=5.4+200-0.3\cdot2=204.8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{204.8}\cdot100\%=16.7\%\)
\(PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
Theo pthh:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=n_{Na}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=1.2=2\left(g\right)\\m_{NaOH}=2.40=80\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đlbtkl, ta có:
\(m_{ddNaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
\(=46+180-2=224\left(g\right)\)
\(C\%ddNaOH=\dfrac{80}{224}.100\approx35,7\%\)
`n_[Fe_2 O_3]=20/160=0,125(mol)`
`n_[HCl]=[10,95.300]/[100.36,5]=0,9(mol)`
`Fe_2 O_3 +6HCl->2FeCl_3 +3H_2 O`
`0,125` `0,75` `0,25` `(mol)`
Ta có: `[0,125]/1 < [0,9]/6 =>HCl` dư, `Fe_2 O_3` hết
`C%_[FeCl_3]=[0,25.162,5]/[20+300].100=12,7%`
`C%_[HCl(dư)]=[(0,9-0,75).36,5]/[20+300].100=1,7%`
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
a)
C% đường = 200/(200 + 2800) .100% = 6,67%
b)
2Na + 2H2O $\to$ 2NaOH + H2
n Na = 20/23(mol)
=> n H2 = 1/2 n Na = 10/23(mol)
Sau phản ứng:
n NaOH= n Na =20/23(mol)
m dd = 20 + 180 - 10/23 . 2 = 199,13(gam)
C% (20/23 .40)/199,13 .100% = 17,47%