Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:
Từ (1) và (2)
=> (x+ 0,05).1000
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
Câu 4:
mdd = 0.35*106+0.35*10*18+234.9=335g
=> C% dd Na2CO3 = 0.35*106*100/335 = 11.07%
Vdd = 0.35*10*18+234.9=297.9ml (coi như Na2CO3 có thể tích ko đáng kể)
=> CmddNa2CO3 = 0.35/0.2979=1.17M
=> D = m/V = 335/297.9 = 1.12 g/ml
Câu 3:
:trong 560g d^2CuSO4 16%
\(mct=\dfrac{16.560}{100}=89,6g\)
Đặt mCuSO4.5H2O = x(g)
1mol(hay 250g) CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO4
Vậy x(g) // chứa = (g)
mdd CuSO4 8% có trong dd CuSO4 16% là ( 560 - x ). g
mct CuSO4( có trong dd CuSO4 8%) là = \(\dfrac{8\left(560-x\right)}{100}=\dfrac{2\left(560-x\right)}{25}\left(g\right)\)
Ta có phương trình: \(\dfrac{560-x)2}{25}+\dfrac{16x}{25}=89,6\)
Giải phương trình được: x = 80.
Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành 560g dd CuSO4 16%.
Ta có phương trình:
Đặt x,y lần lượt là khối lượng tinh thể và khối lượng nước cần lấy (x,y>0) (g)
Ta sẽ có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=400\\\dfrac{160}{250}x=4\%.400\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=400\\0,64x=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=25\\y=375\end{matrix}\right.\)
Vậy: Cần lấy 25 gam tinh thể và 375 gam nước để pha chế thành 400 gam dd CuSO4 4%
* Xử lí 100 kg hạt giống:
Khối lượng dung dịch CuSO4 cần dùng là: m dd CuSO4 = D.V = 1.8 = 8 (kg)
Khối lượng của CuSO4 trong 8 kg dung dịch CuSO4 0,02% là:
Ta có:
CuSO4.5H2O → + H 2 O CuSO4
250 (kg) 160 (kg)
0,0025 (kg) ← 0,0016 (kg)
* Để xử lí 100 kg hạt giống cần 0,0025 kg CuSO4.5H2O
Để xử lí 200 tấn hạt giống cần x kg CuSO4.5H2O
=> x = 200.0,0025/100 = 0,005 tấn = 5 kg
\(m_{CuSO_4\left(8\%\right)}=500\cdot8\%=40\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4\cdot5H_2O}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=a\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=160a+40\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=250a+500\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{160a+40}{250a+500}\cdot100\%=15\%\)
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{2}{7}\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{2}{7}\cdot250=71.42\left(g\right)\)
Sửa đề: 1,4 (g) → 1,41 (g)
a, \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
b, \(n_{K_2O}=\dfrac{1,4}{94}=0,015\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,03}{0,06}\left(M\right)\)
c, \(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{K_2O}=0,0075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,0075.22,4=0,168\left(l\right)\)
\(A/K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ B/n_{K_2O}=\dfrac{1,4}{94}mol\\ n_{KOH}=\dfrac{1,4}{94}\cdot2=\dfrac{7}{235}mol\\ C_{M_{KOH}}=\dfrac{7:235}{0,5}\approx0,06M\)
\(C/4K+O_2\xrightarrow[]{}2K_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{1,4}{94}:2=\dfrac{7}{940}mol\\ V_{O_2,đktc}=\dfrac{7}{940}\cdot22,4\approx0,17l\\ V_{O_2,đkc}=\dfrac{7}{940}\cdot24,79\approx0,18l\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m_1}{250}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4\left(thêm\right)}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m_1}{250}\left(mol\right)\)
\(=>m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=\frac{m_1}{250}.160=\frac{16.m_1}{25}\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(bđ\right)}=\frac{m_2.8}{100}=0,08.m_2\left(g\right)\)
=> \(C\%\) (dd mới) = \(\frac{\frac{16.m_1}{25}+0,08.m_2}{m_1+m_2}.100\%=16\%\)
=> \(\frac{m_1}{m_2}=\frac{1}{6}\)
(Sửa đề chút nha bn: cái chỗ D = 1,1g/mol kia phải là 1,1 g/ml nha)
Ta có : mCuSO4/trong dung dịch = \(\dfrac{500.1,1.8}{100}\)= 44g
=>nCuSO4 = \(\dfrac{44}{160}=0,275\) mol
Lại có: nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 0,275 mol
=>mCuSO4.5H2O = 0,275 . 250 = 68,75g
Kết luận:....