Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng Fe 3 O 4 : 100 x 80 / 100 = 80 tấn
Trong 232 tấn Fe 3 O 4 có 168 tấn Fe
80 tấn Fe 3 O 4 có y tấn Fe
y = 57,931 (tấn)
Khối lượng Fe để luyện gang : 57,931 x 93/100 = 53,876 tấn
Khối lượng gang thu được : 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tấn
a) Điều chế H2SO4 từ FeS2 qua các dãy biến hóa sau:
FeS2 -> 2SO2 -> 2SO3 -> 2H2SO4
120kg....................................2x98 kg
60kg.....................................98kg
Theo lý thuyết khối lượng H2SO4 sinh ra là 98 kg, nhưng hiệu suất 85% nên thực tế chỉ thu đc:
(98 x 85 ) : 100 = 83,3 kg
Khối lượng dd H2SO4 96% thu đc là:
100 kg dd có 96 kg H2SO4
Ta có: mFeS2 = 3.85% = 2,55 (tấn) = 2550000 (g)
\(\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{2550000}{120}=21250\left(mol\right)\)
Cách 1:
BTNT S, có: \(n_{SO_2}=2n_{FeS_2}=42500\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(LT\right)}=4080000\left(g\right)=4,08\left(tan\right)\)
Mà: H% = 90%
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(TT\right)}=4,08.09\%=3,672\left(tan\right)\)
Cách 2:
PT: \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
Theo PT: \(n_{SO_2\left(LT\right)}=2n_{FeS_2}=21250\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(LT\right)}=4080000\left(g\right)=4,08\left(tan\right)\)
Mà: H% = 90%
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(TT\right)}=3,672\left(tan\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(m_{Fe_2O_3}=12000.85\%=10200(kg)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10200}{160}=63,75(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3(p/ứ)}=63,75.80\%=51(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=102(kmol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=102.56=5712(kg)\\ \Rightarrow m_{gang}=\dfrac{5712}{96\%}=5950(kg)=5,95(tấn)\)
a)
m saccarozo = 1.12% = 0,12(tấn) = 120(kg)
b) 85,5 tấn = 85500(kg)
$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$
Theo PTHH :
n saccarozo pư = n glucozo = 36.1000/180 = 200(kg)
Vậy :
H = 200.342/85500 .100% = 80%
mFe3O4 = 80%*100 = 80 tấn
Fe3O4 ------> 3Fe
--> mFe = (3*56/232)*80 = 57.931 tấn
vì H = 93% --> mFe thực tế = 57.931*93%
Gang chứa 95% Fe --> mgang = 100/95*57.931*93% = 56.712 tấn
Chúc em học tốt!!
Khối lượng Fe: 1x98/100 = 0,98 tấn
Trong 196 tấn ( Fe 2 O 3 . 2 H 2 O ) có 112 tấn Fe
Trong 0,98 tấn Fe có 1,715 tấn ( Fe 2 O 3 . 2 H 2 O )
Khối lượng quặng : 1,715 x 100/80 = 2,144 tấn
Khối lượng quặng thực tế cần dùng: 2,144 x 100/93 = 2,305 tấn
a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;
số mol của FeS2: y (mol)
4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2↑
x → 0,25x → x (mol)
4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
y → 2,75y → 2y (mol)
∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)
Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol
=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)
=> nN2 = x + 11y (mol)
Vậy hỗn hợp Y gồm:
Khối lượng Fe có trong Z là:
Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)
nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)
Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)
=> x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)
Áp dụng công thức PV = nRT ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)
=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)
=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)
Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)
b) hỗn hợp Y gồm:
Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:
Khối lượng dd sau: mdd sau = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)
Quặng Pirit (FeS2)---------> SO2
Bảo toàn nguyên tố S: \(n_{FeS_2}.2=n_{SO_2}.1=\dfrac{50000}{22,4}=\dfrac{15625}{7}\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{15625}{14}\)(mol)
Vì H=95% => \(n_{FeS_2}=\dfrac{15625}{14}.\dfrac{100}{95}=1174,81\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeS_2}=1174,81.120=140977,2\left(kg\right)\)
Vì quặng pirit chứa 98% FeS2
=> \(m_{quặng}=140977,2.\dfrac{100}{98}=143854,3\left(kg\right)\approx143,85\left(tấn\right)\)