Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- H2O = 18g/mol
%H = 2/18*100% = 11.11%
%O = 88.89%
- H2SO4 = 98g/mol
%H = 2/98*100% = 2.04%
%S = 32.65%
%O = 65.31%
- C2H5OH = 46g/mol
%C = 24/46*100% = 52.17%
%H = 13.04%
%O=34.79%
- CH3COOH = 60g/mol
%C = 24/60*100% = 40%
%H = 6.67%
%O = 53.33%
- CnH2n+2 = 14n + 2 g/mol
%C = 12n/(14n+2)*100%
%H = 2(n+1)/2(7n+1)*100% = n+1/7n+1 *100%
- FexOy =56x + 16y = 4( 14x + 4y) g/mol
%Fe = 56x/4(14x+4y)*100% = 14x/(14x+4y)*100%
%O = 16y/4(14x+4y) *100% = 4y/(14x+4y)*100%
1. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
H2O (H hóa trị I, O hóa trị II).
Cu2O (Cu hóa trị I, O hóa trị II).
H2SO4 (H hóa trị I, S hóa trị VI, O hóa trị II).
H3PO4 (H hóa trị I, P hóa trị V, O hóa trị II).
FeO (Fe hóa trị II, O hóa trị II).
Fe2O3 (Fe hóa trị III, O hóa trị II).
Fe3O4 (Fe hóa trị I và II, O hóa trị II).
FexOy (Fe hóa trị 2y/x, O hóa trị II).
KMnO4 (K hóa trị I, Mn hóa trị VII, O hóa trị II).
K2Cr2O7 (K hóa trị I, Cr hóa trị VI, O hóa trị II).
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Một mol chất rắn, chất lỏng, chất khí tuy đều có số phân tử là bằng nhau nhưng chiếm thể tích khác nhau vì thể tích của một mol chất phụ thuộc vào kích thước của phân tử và khoảng cách giữa các phân tử, mà các chất khác nhau thì phân tử của chúng có kích thước và khoảng cách giữa chúng khác nhau.
\(a.CTHH:K_2CO_3:\\ \%K=\dfrac{78}{138}=56,52\%\\ \%C=\dfrac{12}{138}=8,69\%\\ \%O=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
\(b.CTHH:H_2SO_4:\\ \%H=\dfrac{2}{98}=2,04\%\\ \%S=\dfrac{32}{98}=32,65\%\\\%O=100\%-2,04\%-32,65\%=65,31\% \)
\(CaCO_3\\ \%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{12}{40+12+16.3}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\\ H_2SO_4\\ \%m_H=\dfrac{2.1}{2.1+32+4.16}.100\approx2,041\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{2.1+32+4.16}.100\approx32,653\%\\ \%m_O=\dfrac{4.16}{2.1+32+4.16}.100\approx65,306\%\\ Fe_2O_3\\ \%m_{Fe}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)
CaCO3
\(\%M_{\dfrac{Ca}{CaCO_3}}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\)
\(\%M_{\dfrac{C}{CaCO_3}}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{CaCO_3}}=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
H2SO4
\(\%M_{\dfrac{H_2}{H_2SO_4}}=\dfrac{2}{98}.100\%=2,04\%\)
\(\%M_{\dfrac{S}{H_2SO_4}}=\dfrac{32}{98}.100\%=32,65\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{H_2SO_4}}=100\%-\left(2,04\%+32,65\%\right)=65,31\%\)
Fe2O3
\(\%M_{\dfrac{Fe}{Fe_2O_3}}=\dfrac{112}{160}.100\%=70\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{Fe_2O_3}}=100\%-70\%=30\%\)
câu 1:
\(PTK\) của \(H_2SO_4=2.1+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Ba\left(OH\right)_2=1.137+\left(1.16+1.1\right).2=171\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)\(=2.27+\left(1.32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Fe_3O_4=3.56+4.16=232\left(đvC\right)\)
1, \(M_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98g/mol\)
\(\%H=\frac{1.2}{98}.100\%\approx2,04\%\)
\(\%S=\frac{32}{98}.100\%\approx32,65\%\)
\(\%O=100\%-2,04\%-32,65\%=65,31\%\)
2, \(M_{CH_3COOH}=12+1.3+12+16+16+1=60g/mol\)
\(\%C=\frac{12.2}{60}.100\%=40\%\)
\(\%H=\frac{1.4}{60}.100\%\approx6,67\%\)
\(\%O=1005-40\%-6,67\%=53,33\%\)
3, \(M_{NH_3}=14+1.3=17g/mol\)
\(\%m_N=\frac{14}{17}.100\%=82,35\%\)
\(\%m_H=\frac{3.1}{17}.100\%=17,65\%\)
4, \(M_{SO_2}=32+16.2=64g/mol\)
\(\%m_S=\frac{32}{64}.100\%=50\%\)
\(\%m_O=\frac{16.2}{64}.100\%=50\%\)
5, \(M_{SO_3}=32+16.3=80g/mol\)
\(\%S=\frac{32.100}{80}=40\%\)
\(\%O=100\%-40\%=60\%\)
6, \(M_{NH_4NO_3}=14.2+1.4+16.3=80g/mol\) (Đã sửa đề)
\(\%N=\frac{14.2.100}{80}=35\%\)
\(\%H=\frac{4.100}{80}=5\%\)
\(\%O=100\%-35\%-5\%=60\%\)
\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{164}.100=24,39\left(\%\right)\\ \%m_N=\dfrac{28}{164}.100=17,07\left(\%\right)\\ \%m_O=\dfrac{48.2}{164}.100=58,54\left(\%\right)\)
%Zn=\(\frac{65}{65+32+16.4}.100\%=40,37\%\)
%S=\(\frac{32}{65+32+16.4}.100\%=19,87\%\)
%O=100-19,87-40,37=39,76%
Các bài khác tương tự
+ Bước 1: Tính M của hợp chất.
+ Bước 2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Lời giải
+ MKNO3 = 39_+ 14+16.3=101 gam
+ Trong 1 mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
+ %K= (39.100):101=36,8%
+ %N= (14.100):101=13,8%
+ %K= (48.100):101=47,6%
Hoặc %O=100%-(36,8%+13,8%)=47,6%
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3
Lời giải
+ MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có:
2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
+ %Fe = (112.100):160 = 70%
+ %O = (48.100):160 = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
*bn áp dụng theo cái này nha