Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tên gọi copper của đồng có xuất xứ tiếng Latin cyprium, theo tên hòn đảo Cyprus, đó là hải cảng xuất khẩu đồng quan trọng vào thời xa xưa. Tên gọi sau đó được rút gọn thành cuprum, đó là gốc gác của kí hiệu nguyên tố Cu của đồng.
- Tên nhôm có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (là kali nhôm sunfat), có tên tiếng anh là aluminum, kí hiệu Al
- Iron (sắt) là một từ Anglo-Saxon. Kí hiệu hóa học cho sắt - Fe, có xuất xứ Latin từ ferrum, nghĩa là kim loại.
Tổng số hạt trong nguyên tử `Al: p+n=27`
Vì trong nguyên tử, số `p=e`
Mà điện tích hạt nhân là `13`
`-> p=e=13`
`-> n=27 - 13= 14`
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)
a, Hai đầu nam châm hút vật liệu là sắt, thép và không hút vật liệu là gỗ, đồng, nhôm.
b, Các vật liệu đặt ở hai đầu của nam châm thì bị hút mạnh nhất.
Đặc trưng cho vận tốc (di chuyển nhanh hay chậm của chuyển động)
dẫn nhiệt : sắt , đồng , nhôm
cách nhiệt : nhựa , cao su , thủy tinh , tre gỗ
vật dẫn điện : đồng , nhôm , sắt
vật cách điện : nhựa , cao su , sứ , thủy tinh , tre khô
- Các mẫu chất potassium và iodine đều được tạo bởi phân tử đơn chất; potassium iodide tạo bởi phân tử hợp chất. Cụ thể:
+ Potassium (K) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K).
+ Iodine (I2) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố iodine (I).
+ Potassium iodine (KI) là hợp chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K) và iodine (I)
Ứng dụng của iodine:
- Trong đời sống, iodine cung cấp dinh dưỡng cho con người, giúp giảm nguy cơ bệnh bướu cổ hay thiểu năng trí tuệ.
- Trong y học, iodine dùng làm thuốc sát khuẩn, thuốc trị bệnh bướu cổ, …
- Trong nông nghiệp, nó được dùng làm thuốc nuôi trồng thủy sản, phân bón, …
Ứng dụng của potassium iodine (KI):
- Trộn vào muối ăn để sản xuất muối I - ốt.
- Dùng bào chế thuốc điều trị cường giáp, nấm da, …
- Dùng trong cấy mô tế bào thực vật.
Potassium được tạo bởi phân tử K
Ứng dụng là phân bón, thuốc súng
Iodine được tạo bởi phân tử I2
Ứng dụng là thuốc sát trùng, phòng bệnh bướu cổ
Potassium được tạo bởi phân tử KI
Ứng dụng làm thuốc men, thực phẩm chức năng
a) Phân tử Sodium chloride (NaCl) được tạo thành bởi ion Na+ và Cl-. Ở điều kiện thường, sodium chloride ở thể rắn.
b) Phân tử calcium chloride (CaCl2) được tạo thành bởi ion Ca2+ và Cl-. Ở điều kiện thường, calcium chloride ở thể rắn.
c) Phân tử Magnesium oxide (MgO) được tạo thành bởi ion Mg2+ và O2-. Ở điều kiện thường, magnesium oxide ở thể rắn.
Áp dụng quy luật sinh sản hữu tính, cần có cả nhuỵ cái và nhị đực mà đem nhị tới thụ phấn cho hoa.
cho đời sống của bản thân , việc này cũng hỗ trợ cho cây , vừa có ích cho người
- Al được dùng nằm màng bọc thực phẩm vì Al dễ dát mỏng, nhẹ, dẫn nhiệt tốt.
- Cu được dùng làm lõi dây điện vì Cu dẫn điện tốt.
- Fe được dùng trong các công trình xây dựng vì sắt cứng, chịu lực tốt.