Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Với t = 1, ta có s = 50.t - 8 = 50.1-8 = 42 (km)
Với t = 2, ta có s = 50.t - 8 = 50.2-8 = 92 (km)
Với t = 3, ta có s = 50.t - 8 = 50.3-8 = 142 (km)
Với t = 4, ta có s = 50.t - 8 = 50.4-8 = 92 (km)
.......
s là hàm số của t vì đại lượng s phụ thuộc vào đại lượng thay đổi t và với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của s.
a) Sau khi tính giá trị của mỗi giá trị theo các giá trị của x đã cho ta được bảng sau:
b) Nhận xét: Cùng một giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 luôn luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị.
a: Khi x=-2 thì \(y=-3\cdot\left(-2\right)^2=-12\)
Khi x=-1 thì \(y=-3\cdot\left(-1\right)^2=-3\)
Khi x=-1/3 thì \(y=-3\cdot\dfrac{1}{9}=-\dfrac{1}{3}\)
Khi x=0 thì y=0
Khi x=1/3 thì \(y=-3\cdot\dfrac{1}{9}=-\dfrac{1}{3}\)
Khi x=1 thì y=-3
Khi x=2 thì y=-12
b:
Bài 1:
Hàm số y=(m-3)x+4 đồng biến trên R khi m-3>0
=>m>3
Hàm số y=(m-3)x+4 nghịch biến trên R khi m-3<0
=>m<3
Bài 4:
a: Vì \(a=3-\sqrt{2}>0\)
nên hàm số \(y=\left(3-\sqrt{2}\right)x+1\) đồng biến trên R
b: Khi x=0 thì \(y=0\left(3-\sqrt{2}\right)+1=1\)
Khi x=1 thì \(y=\left(3-\sqrt{2}\right)\cdot1+1=3-\sqrt{2}+1=4-\sqrt{2}\)
Khi \(x=\sqrt{2}\) thì \(y=\left(3-\sqrt{2}\right)\cdot\sqrt{2}+1=3\sqrt{2}-2+1=3\sqrt{2}-1\)
Khi \(x=3+\sqrt{2}\) thì \(y=\left(3-\sqrt{2}\right)\left(3+\sqrt{2}\right)-1\)
=9-4-1
=9-5
=4
Khi \(x=3-\sqrt{2}\) thì \(y=\left(3-\sqrt{2}\right)^2-1\)
\(=11-6\sqrt{2}-1=10-6\sqrt{2}\)
Ta có:
Ta được bảng sau:
b) Hàm số đã cho là hàm số nghịch biến trên R vì khi giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi.
Với t = 1, ta có s = 50.t - 8 = 50.1-8 = 42 (km)
Với t = 2, ta có s = 50.t - 8 = 50.2-8 = 92 (km)
Với t = 3, ta có s = 50.t - 8 = 50.3-8 = 142 (km)
Với t = 4, ta có s = 50.t - 8 = 50.4-8 = 92 (km)
.......
s là hàm số của t vì đại lượng s phụ thuộc vào đại lượng thay đổi t và với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của s.
cho mình hỏi