Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt:
Vbình=500cm3
Vnước=400cm3
Vtràn=100cm3
dnước = 10000 N/m3
FA= ? N
Giải:
Thể tích phần chìm trong nước của quả cầu là:
Vchìm= Vbình - Vnước + Vtràn = 500 - 400 + 100 = 200 (cm3) = 0.0002 (m3)
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên quả cầu là:
FA = dnước . Vchìm = 10000 . 0.0002 = 2 (N)
Câu 2:
Giải:
Đổi: 10cm = 0,1m
Khi vật chìm hoàn toàn trong dầu thì thể tích vật chìm trong dầu đúng bằng thể tích thật của vật:
V = (0,1)3 = 0,001 (m3)
Qủa cầu chìm trong nước \(\Rightarrow F_A=P=10m=10\cdot0,4=4N\)
Thể tích quả cầu chìm trong nước:
\(V_{chìm}=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{4}{10000}=4\cdot10^{-4}m^3\)
Thể tích quả cầu:
\(V_{chìm}=\dfrac{1}{3}V_{vật}\Rightarrow V_{vật}=3V_{chìm}=3\cdot4\cdot10^{-4}=1,2\cdot10^{-3}m^3\)
Trọng lượng riêng của vật:
\(d_{vật}=\dfrac{P}{V}=\dfrac{4}{1,2\cdot10^{-3}}=3333,33\)N/m3
Câu 2: Vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà hai quả cầu có thể tích như nhau nên lực đẩy Acsimet giữa hai quả cầu bằng nhau.
Câu 3: Đổi 100 cm = 1 m ; 88 cm = 0,88 m.
a) Áp suất của thủy ngân lên đáy ống là:
p = d x h = 136000 x 0,88 = 119680 (N/m2).
b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là :
p = d x h = 10000 x 0,88 = 8800 (N/m2).
Không thể tạo được áp suất như trên.
Câu 4 : Ta có : Vật nổi lên khi FA > P ; vật chìm xuống khi FA < P.
Vậy lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật A lớn hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật B
Trọng lượng của vật B lớn hơn trọng lượng của vật A.
Câu 1:
Ta có F = P = 10 . m = 10 . 30 = 300 N
Áp suất thùng hàng gây ra là: p = \(\frac{F}{S}\) = \(\frac{300}{0,05}\) = 6000 N/m2
Câu 2:
Ta có v= 150km / h, t = 15 phút = 0.25 h
==> S = v . t = 150 . 0,25 = 37,5 km
Câu 3:
Ta có Vvật = 30 dm3 = 0,03 m3
dnước = 10000 N/m3
Gọi FA1 là FA tác dụng khi quả cầu chìm hoàn toàn, FA2 là FA tác dụng lên quả cầu khi chìm 1 nửa Ta có
FA1 = d . V = 10000 . 0,03 = 300 N
FA2 = d . \(\frac{1}{2}\)V = 10000 . 0,015 = 150 N
Lực tác dụng lên hòn bi là: Trọng lực P, phản lực N và lực đẩy Acsimet Fa
Hòn bi trong nước sẽ chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet: \(F_a\)
Ở trong không khí ta tìm được trọng lực của hòn bi là: \(P=600(N)\)
Khi thả vào bình nước, do lực đẩy acsimet nên lực đẩy asimet là: \(F_a=600-550=50(N)\)
Viên bi nằm cân bằng ở đáy bình nên \(P=F_a+N\)
\(\Rightarrow N = P-F_a=600-50=550(N)\)
Chọn A
Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.
Thể tich quả trứng: \(V=60cm^3=60\cdot10^{-6}m^3\)
Lực đẩy Ác si mét khi quả trứng trong nước sạch:
\(F_{A1}=d_n\cdot V=10000\cdot60\cdot10^{-6}=0,6N\)
Lực đẩy Ác si mét khi quả trứng trong nước muối:
\(F_{A2}=d'\cdot V=13000\cdot60\cdot10^{-3}=0,78N\)
Vậy \(F_{A1}< F_{A2}\)
đổi:`200g=0,2kg`
`40cm^3=4*10^(-5)m^3`
Khối lg của quả cầu có thể tích `40cm^3` là
`m=D_(Cu)*V=4*10^(-5)*8900=0,356N`
Ta có `0,2<0,356`
`=>` cầu rỗng
Trọng lg quả cầu là
`P=10m=0,2*10=2N`
Lực đẩy ác si mét t/d lên quả cầu là
`F_A=d_n*V=4*10^(-5)*10000=0,4N`
Ta có `P>F_A(2>0,4)`
`=> cầu chìm
ss ,ẩn dụ