Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó ( 1 ) . Tìm số chia và số dư trong phép chia
Có 6366 : 397 = 16 ( dư 14 ) => 6366 : 16 = 397 ( dư 14 )
Vì 14 là số dư chẵn lớn nhất của phép chia trên ( thoả mãn điều kiện 1 )
Vậy số chia là 16 , số dư là 14
B1:Phép chia cho 8, số dư lớn nhất có thể là 7
Số bị chia là:
19 x 8 + 7 =159
Đáp số: số bị chia là 159
B2:
Số bị chia là:
62 - (6+4)= 52
Số chia bằng:
(52 - 4): 6 = 8
Đ.số: số chia là 8
1.
Phép chia có thương là 19,số chia là 8 và dư là số lớn nhất nên số dư là : 8-1=7
Số bị chia là : 19 x 8 -7 = 159
2.
Số bị chia là : 62 -4 -6=52
Nếu giảm đi số bị chia đi 4 thì số bị chia : số chia = 6
Số chia là : (52-4):6 =8
Vì số dư là 19 nên số chia nhỏ nhất là 20
Số bị chia là :
20 x 12 + 19 = 259
Thương nhỏ là 12
Số bị chia nhỏ nhất theo yêu câu đề là : 35 x 12 + 11 = 431
Số dư lớn nhất của phép chia là 33
=> Số bị chia là: 34.235+33=8023
Số chia là :
( 595 - 49 ) : ( 6 + 1 ) x 1 = 78
Số bị chia là :
595 - 78 = 517
Đáp số : ...
Tổng của số bị chia là số chia khi số bị chia chia hết cho số chia là:
595 - 49 = 546
Ta thấy bài toán có thương bằng 6.
=> Tỉ số giữa số bị chia và số chia là 6/1.
Áp dụng bài toán tổng tỉ.
Tổng số phần bằng nhau là:
6 + 1 = 7 phần
Số bị chia là:
546 : 7 x 6 + 49 = 517
Số chia là:
546 : 7 x 1 = 78
Đáp số: .........................