Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
.. thế này e nhá ..
.. gọi phân số có dạng a/b .. bớt 4 ở cả tử và mẫu .. thì biểu diễn ra .. thu đc .a =-5b ..
.. thêm 1 cx biểu diễn ra .. rồi thế a=-5b vào cái pt sau .. tìm b .. => a
Gọi phân số cần tìm là: \(\frac{a}{b}\)
Phân số sau khi thêm 4 vào cả tử và mẫu là: \(\frac{a+4}{b+4}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{a+4}{b+4}+1\)
\(\Leftrightarrow b^2+8b-4a=0\left(1\right)\)
Phân số sau khi bớt 1 là: \(\frac{a-1}{b-1}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{a-1}{b-1}-\frac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow3b^2-b-2a=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt: \(\hept{\begin{cases}b^2+8b-4a=0\\3b^2-b-2a=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=5\\b=2\end{cases}}\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{5}{2}\)
Gọi tử số và mẫu số đó lần lượt là x,y
Ta có: \(x+y=77\) ;
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{63}{168}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{x}{63}=\dfrac{y}{168}\)
Áp dụng T/c dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{x}{63}=\dfrac{y}{168}=\dfrac{x+y}{63+168}=\dfrac{77}{231}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{1}{3}.63=21\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{1}{3}.168=56\)
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{21}{56}\)
Gọi tử là x
Mẫu là 105-x
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{x}{105-x}=\dfrac{60}{165}=\dfrac{4}{11}\)
=>11x=420-4x
=>15x=420
hay x=28
Vậy: Phân số cần tìm là 28/77
\(\frac{3}{4}=\frac{33}{44}\) => cần thêm vào tử:33-27=6
a) Thay x = 4 và y = 11 vào y = 3x + b ta được:
11 = 3.4 + b = 12 + b
=> b = 11 – 12 = -1
Ta được hàm số y = 3x – 1
- Cho x = 0 => y = -1 được A(0; -1)
- Cho x = 1 => y = 2 được B(1; 2).
Nối A, B ta được đồ thị hàm số y = 3x – 1.
b) Thay tọa độ điểm A(-1; 3) vào phương trình y = ax + 5 ta có:
3 = a(-1) + 5
=> a = 5 – 3 = 2
Ta được hàm số y = 2x + 5.
- Cho x = -2 => y = 1 được C(-2; 1)
- Cho x = -1 => y = 3 được D(-1; 3)
Nối C, D ta được đồ thị hàm số y = 2x + 5.
Câu 2:
Gọi số phải tìm là ab
Vì tổng các chữ số của số cần tìm là 9 nên a+b=9(1)
Vì khi thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại nên \(10a+b+63=10b+a\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=9\\10a+b+63=10b+a\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\10a+b+63-10b-a=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\9a-9b=-63\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\a-b=-7\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\9-b-b=-7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\-2b=-16\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-8=1\\b=8\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số cần tìm là 18
\(b-a=3\Rightarrow b=a+3\)
Ta có:
\(\frac{a+7}{b+7}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\left(a+7\right).4=3\left(b+7\right)\)
\(\Rightarrow4a+28=3b+21\)
\(\Rightarrow4a+28=3\left(a+3\right)+21\)
\(\Rightarrow4a+28=3a+30\)
\(\Rightarrow4a-3a=30-28\Rightarrow a=2\)
\(b=a+3=2+3=5\)
Vậy \(\frac{a}{b}=\frac{2}{5}\)