Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hoes old could grow
woeful bold would owe
woe bolt foul owner
loess bolster fouled owl
coerce bolts fouling cow
k cho mik vs
II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.
1 từ phát âm |^| : cut
1 từ có 1 âm tiết có chữ "o" : no
từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào từ "o" : 'boring
từ có "o_e": oedema
từ có 1 âm tiết có âm "u" : huge
Từ có "ou" : our
Trả lời:
sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/
2. SS: class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/
3. C: place /pleis/, space /’speis/, race /reis/
4. SC: science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/
1. Z: zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/
2. S: rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/
3. ZZ: buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/
4. SS: scissors /’sizəz/
a, caps, clocks, students: /s/
- I have 3 caps
- There are many clocks in my house
- There are....students in my class
b, buses, glasses ( cái ly hoặc là cái kính), classes ( các lớp học)
- There are many kind of buses.
- There are 4 glasses on the table
- There are 14 classes inmy school
c, phones, villas ( biệt thự), tables: /z/
- My mother have 2 phones
- There are many villas in the city
- There are a lot of tables in my bedroom
bạn muốn hỏi gì. Nếu đánh giá về bản trọng âm thì mình thấy bản trọng âm này hơi trục trặc ví dụ cụ thể như số 5, phải là "tiền tố và hậu tố không làm thay đổi trọng âm" Ví dụ: 'happy-> un'happy.
~k~ để mình có động lực nghiên cứu hết 13 quy tắc đánh dấu trọng âm nha. moamoa~~~
oe : toe ( Ngón chân )
oul : should ( Nên )
âm cuối là o : no ( Không )
Hok tốt
oe : toe ( ngón chân )
oul : soul ( linh hồn )
o : too ( cũng )
TK nha!