Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau must + V_infi => A sai. Do đó, taking => take
Tạm dịch: Bạn phải cởi giày trước khi vào phòng này.
Đáp án cần chọn là: A
So sánh giữa 2 đối tượng (ngọn núi khác – another mountain) và núi Everest
=> Cần dùng dạng cấu trúc so sánh hơn. Do đó, highest => higher.
Câu đúng: Do you think there is another mountain higher than that Mount Everest?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng có một ngọn núi khác cao hơn đỉnh Everest không?
Đáp án cần chọn là: D
- Sau động từ khuyết thiếu mustn’t đi với động từ nguyên thể
Do đó, leaving => leave
Đáp án: You mustn’t leave until I tell you to.
Tạm dịch: Bạn không được đi cho đến khi tôi cho phép
Đáp án cần chọn là: A
Trong câu cần phải sử dụng so sánh nhất vì Vạn lý trường thành (The Great Wall of China) được so sánh với tất cả nơi khác trên thế giới. Do đó phải dùng so sánh nhất => longer chuyển thành longest
Câu đúng: The Great Wall of China is the world’s longest structure.
Tạm dịch: Vạn Lý Trường Thành là cấu trúc lớn nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
- Sau động từ khuyết thiếu must đi với động từ nguyên thể trực tiếp không có “to”
Đáp án: Children must go bed early to have a good health.
Tạm dịch: Trẻ con phải ngủ sớm để có sức khỏe tốt
Đáp án cần chọn là: A
Chủ ngữ bố của tôi (my father) là chủ ngữ số ít => động từ ở hiện tại đơn phải thêm đuôi –s/es.
Do đó, come => comes
Đáp án: I will have a present when my father comes back from work.
Tạm dịch: Tôi sẽ có quà khi bố tôi đi làm về.
Đáp án cần chọn là: C
c)Rewrite the sentences by using the words given.
1)I have taken shower.(just)
-> I have just taken shower
2)We have played football.(never)
-> We have never played football
3)My parents have gone to cinema.(ever)
-> My parents have ever gone to cinema
4)I have finished the Project.(already)
-> I have already finished the Project
5)Kerem has washed his face.(just)
-> Kerem has just washed his face
6)We have visited the new museum.(yet)
-> We haven't visited the new museum yet
7)Sevgi has prepared the table for us.(already)
-> Sevgi has already prepared the table for us
8)She has seen a dolphin.(never)
-> She has never seen a dolphin
9)I have been to Antalya.(ever)
-> I have ever been to Antalya
10)I have got ready for the dinner.(yet)
-> I haven't got ready for the dinner yet
Have you finished your homework already?
already -> yet
Lỗi sai trong câu là:
Have you finished your homework already?
Sửa lại thành : Already -> Yet. ^-^