Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Pt \(\Leftrightarrow\sqrt{\left(2x-1\right)^2}=\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left|2x-1\right|=\dfrac{5}{6}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-1=\dfrac{5}{6}\\2x-1=-\dfrac{5}{6}\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{11}{12}\\x=\dfrac{1}{12}\end{matrix}\right.\)
Vậy...
b)Đk:\(x\ge3\)
Pt \(\Leftrightarrow\sqrt{x-3}\left(x-4\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x-3}=0\\x-4=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\left(tm\right)\\x=4\left(tm\right)\\x=2\left(ktm\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy...
c)Đk:\(x\ge1\)
\(x+\sqrt{x-1}=13\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-1}=13-x\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}13-x\ge0\\x-1=x^2-26x+169\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}13\ge x\\x^2-27x+170=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}13\ge x\\x^2-17x-10x+170=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}13\ge x\\\left(x-17\right)\left(x-10\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}13\ge x\\\left[{}\begin{matrix}x=17\\x=10\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow x=10\) (tm)
Vậy...
\(A\ge0\)
Dấu "=" xảy ra <=> \(\sqrt{x^2-4x+5}=\sqrt{x^2+6x+13}\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+5=x^2+6x+13\)
\(\Leftrightarrow10x=-8\)
\(\Leftrightarrow x=-0.8\)
\(\sqrt{9-5x^2}\le3\)
\(\Rightarrow P\le3\)
Dấu = khi x=0
Vậy Pmax=3 <=>x=0
\(P=\sqrt{9-5x^2}\) ĐKXĐ:\(\frac{-3\sqrt{5}}{5}\le x\le\frac{3\sqrt{5}}{5}\)
Mà \(5x^2\ge0\)\("="\Leftrightarrow x=0\)
\(\Leftrightarrow-5x^2\le0\)\("="x=0\)
\(\Leftrightarrow9-5x^2\le9\)\("="\Leftrightarrow x=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{9-5x^2}\le\sqrt{9}=3\)\("="\Leftrightarrow x=0\)
\(\Rightarrow P\le3\)\("="\Leftrightarrow x=0\)
Vậy GTLN của P là bằng 3 tại x=0
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(\sqrt{x}+1\right)^2}=2\Leftrightarrow\sqrt{x}+1=2\Leftrightarrow\sqrt{x}=1\Leftrightarrow x=1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(\sqrt{x}-2\right)^2}=3\Leftrightarrow\sqrt{x}-2=3\Leftrightarrow\sqrt{x}=5\Leftrightarrow x=25\)
\(\sqrt{x-2\sqrt{x-1}}=\sqrt{x-1-2\sqrt{x-1}+1}=\sqrt{\left(\sqrt{x-1}-1\right)^2}=\sqrt{x-1}-1=2\)
\(\Leftrightarrow x=10\)
ĐKXĐ tự tìm\(b,\sqrt{x-4\sqrt{x}+4}=3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(\sqrt{x}-2\right)^2}=3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}-2=3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=5\)
\(\Rightarrow x=5^2=25\)
ĐKXĐ : x> -2
\(\sqrt{2x+\sqrt{6x^2+1}}\) = x + 1
=> (\(\sqrt{2x+\sqrt{6x^2+1}}\))2 = (x+1)2
=> 2x+\(\sqrt{6x^2+1}\) = x2+2x+1
=> \(\sqrt{6x^2+1}\) = x2+1
=> 6x2 +1 = (x2+1)(x2+1)
=> 6x2 +1 = x4+2x2+1
=> -x4+4x2 = 0
=> x2(4-x2) = 0
=>x2(2-x)(2+x) = 0
=> x2 =0, 2-x=0 , 2+x =0
=> x=0(TMĐKXĐ)
x=2(TMĐKXĐ)
x= -2 (KTMĐKXĐ)
Vậy ........
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
1/ \(x^3+2=3\sqrt[3]{3x-2}\)
Đặt \(\sqrt[3]{3x-2}=a\) thì ta có hệ
\(\hept{\begin{cases}x^3+2-3a=0\\a^3+2-3x=0\end{cases}}\)
Lấy trên - dưới ta được
\(x^3-a^3+3x-3a=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-a\right)\left(x^2+ax+a^2+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=a\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{3x-2}\)
\(\Leftrightarrow x^3-3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-2\end{cases}}\)
đặt A=
\(\sqrt{x^2-6x+13}=\sqrt{x^2-2.x.3+3^2-3^2+13}=\sqrt{\left(x-3\right)^2+4}>=2\)
Min A=2<=> x-3=0<=> x=3