Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Nghĩa câu gốc: Tim bị gãy tay và đã không thể chơi trận chung kết. (Bối cảnh quá khứ).
C. Tim đã không thể chơi trận chung kết bởi cái tay gãy.
Các câu còn lại:
A. If Tim didn’t break his arm, he could battle in the final. Nếu Tim không bị gãy tay, anh ấy có thể chơi trận chung kết. (Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2)
B. If Tim hadn’t broken his arm, he could battle in the final now. Nếu Tim đã không bị gãy tay, anh ấy có thể chơi trận chung kết bây giờ. (Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3)
D. But for his broken arm, Tim couldn’t have played in the final. Nếu không vì cái tay gãy, Tim đã không thể đã chơi trận chung kết.
Đáp án A
Từ nào dưới đây có thể được dùng để thay thế cho từ “afford”?
A. mua B. bán C. vứt đi D. đưa cho
Căn cứ vào câu: “Dung has loved soccer since he was a kid, but his family was so poor that they could not even afford a plastic soccer ball for him and his brother.” (Dũng đã yêu bóng đá từ khi anh ấy còn là một đứa trẻ nhưng gia đình anh ấy nghèo đến nỗi mà họ thậm chí không thể có đủ tiền để mua cho anh em anh ấy một quả bóng nhựa.)
Đáp án D.
Câu đề bài là 1 dạng câu điều kiện loại 3, thay mệnh đề if bằng cụm “without + danh từ”. Do vậy, câu viết lại phải tương tự nên ta chọn D (cũng là điều kiện loại 3 nhưng với dạng đảo. Cấu trúc là
Had it not been for + N …
Đáp án D.
Câu đề bài là 1 dạng câu điều kiện loại 3, thay mệnh đề if bằng cum “without + danh từ”. Do vậy, câu viết lại phải tương tự nên ta chọn D (cũng là điều kiện loại 3 nhưng với dạng đảo. Cấu trúc Had it not been for + N…
Chọn D
Dịch câu gốc: Chúng tôi không thể đi đến trận đấu cuối cùngnếu như không có chiến lược linh hoạt của huấn luyện viên.
Đáp án D là điều kiện loại 3 nhưng với dạng đảo. Cấu trúc Had it not been for + N….Nếu không nhờ vào.
A. If we couldn’t have been able to go to the final match, we would have had the coach’s flexible strategies. Nếu chúng tôi không thể đi đến trận đấu cuối cùng, chúng tôi sẽ có chiến lược linh hoạt của huấn luyện viên.
B. If we could be able to go to the final match, the coach would have flexible strategies. Nếu chúng tôi có thể đi đến trận đấu cuối cùng, huấn luyện viên sẽ có chiến lược linh hoạt.
C. We could have been able to go to the final match with the coach’s flexible strategies. Chúng tôi đã có thể đi đến trận đấu cuối cùng với các chiến lược linh hoạt của huấn luyện viên.
Đáp án C.
Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “she didn’t take” -> “she hadn’t taken”
Dịch nghĩa: Anh ta hỏi: “Tại sao cô ấy không làm bài thi cuối kì?” - Anh ta hỏi vì sao cô ta không làm bài thi cuối kì.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have revised: không thể đã ôn tập B. should have revised: đáng lẽ ra nên ôn tập
C. needn’t have revised: đáng lẽ không cần ôn tập D. must have revised: chắc hẳn đã ôn tập
Sử dụng “must have done” để thể hiện sự phỏng đoán sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Michael đạt điểm cao đáng ngạc nhiên trong kì thi cuối cùng. Chắc hẳn anh ấy đã ôn bài rất cẩn thận.
Chọn D
Đáp án D
Điều gì đã làm nên tên tuổi của anh ấy tại giải AFC U23?
A. Anh ấy từng lần một cản chính xác việc ghi bàn của đối phương.
B. Anh ấy giúp cho Việt Nam có cơ hội tại giải vô địch này.
C. Rất nhiều cô gái việt cảm nắng anh ấy.
D. Cả A và B đều đúng.
Thông tin ở đoạn 1: "Bui Tien Dung made a name for himself in the AFC U23 Championship where he accurately blocked opponents’ shots time after time and saved Vietnam's chance at the championship in the process."
Đáp án D
Khi ờ trên sân cỏ, Bùi Tiến Dũng được miêu tả như nào?
A. Là một chàng trai trẻ dễ mến, người mà luôn tôn trọng người khác và trầm tính.
B. Là một anh chàng đẹp trai và mãnh mẽ.
C. Là một chàng trai tốt với rất nhiều fan nữ
D. Là một người thi đấu quyết liệt và một thủ môn bất bại
Căn cứ vào thông tin ở trong đoạn văn: "Those who have worked with Dung described him as a likable young man. He is very respectful to others and speaks very little. However, when the gloves are on, the nice young man transforms into a fierce competitor and an unyielding goalkeeper." (Những người mà làm việc với Dũng miêu tả anh ấy là một chàng trai trẻ dễ mến. Anh ấy luôn tôn trọng người khác và rất ít nói. Tuy nhiên, khi đã đeo bao tay vào, chàng trai trẻ ấy biến thành một người thi đấu quyết liệt và một thủ môn bất bại.)
Đáp án A
Đề: Tim bị gãy tay và đã không thể chơi trận chung kết. (Bối cảnh quá khứ)
A. Tim đã không thể chơi trận chung kết bởi cái tay gãy.
B. Nếu Tim đã không bị gãy tay, anh ấy có thể chơi trận chung kết bây giờ. (sai thời thì)
C. Nếu Tim không bị gãy tay, anh ấy có thể chơi trận chung kết. (Câu ĐK loại 2 – không thật ở hiện tại à sai thời thì)
D. Nếu không vì cái tay gãy, Tim đã không thể đã chơi trận chung kết