Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu | Cặp vần |
2 | Lụa - lúa |
3 | Lâu - sâu |
4 | Lạ - mạ |
5 | Hư - hoa |
6 | Nép - lên |
Tác dụng của vần trong các câu tục ngữ là giúp câu có nhịp điệu, liền mạch hơn.
- Câu tục ngữ 3: vần cách (thầy - mày)
- Câu tục ngữ 4: vần cách (thầy - tày)
- Câu tục ngữ 5: vần cách (cả - ngã)
- Câu tục ngữ 7: vần cách (non - hòn)
- Câu tục ngữ 8: vần cách (bạn - cạn)
=> Tác dụng: Câu có nhịp điệu, trở nên sinh động, dễ nhớ, dễ thuộc, gần gũi hơn.
Nhìn chung tục ngữ có những đặc điểm:
- Ngắn gọn, chỉ từ 1 đến 2 dòng.
- Thường sử dụng vần lưng.
- Ngắt nhịp: linh hoạt (2/2, 3/2, 2/3, 3/4)
- Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức, cả về nội dung.
- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
1. Nhận xét:
Câu tục ngữ có cách gieo vần tiếp (cứng - đứng) làm cho câu tăng tính tiết tấu và dễ nhớ hơn.
2. BPTT: so sánh (không bằng)
Tác dụng:
- Diễn đạt đạo lý "hành động hơn lời nói" một cách rành rọt, nhấn mạnh đầy đủ.
3. Dàn ý phân tích.
Mở bài:
- Giới thiệu câu tục ngữ.
Thân bài:
- Nội dung câu tục ngữ: khuyên răn ta khi muốn soi mói, xét nét ai cần phải xem lại mình.
- Lợi ích của việc "ngẫm mình cho tỏ":
+ Giá trị, lời ăn tiếng nói bản thân được nâng cao hơn.
+ Trở thành người có học thức, có đạo đức.
+ Giúp mình tu tâm dưỡng tánh.
+ ....
- Ngược lại, những người không "ngẫm lại mình" thì như thế nào?
Kết đoạn:
- Liên hệ bản thân.
a. Cặp câu thơ lục bát:
- Dòng đầu : 6 tiếng
- Dòng sau : 8 tiếng
b. Cặp lục bát được sắp xếp theo mô hình dưới:
c. Nhận xét: nếu tiếng thứ 6 là thanh trắc thì tiếng thứ 8 phải là thanh bằng, và ngược lại
d. Luật thơ lục bát:
Số câu: tối thiểu là câu lục bát, không giới hạn về số câu
- Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :
+ Câu lục : B – T – B
+ Câu bát : B – T – B – B
- Các tiếng lẻ : 1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.
- Vần :
+ Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.
+ Tiếng thứ 8 câu bát mở ra một vần mới, vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 câu bát tiếp theo. Các vần này thường là thanh bằng.
- Nhịp :
+ Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3
+ Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6.
Câu
Cặp vần
Loại vần
2.
Lụa – lúa
Vần sát
3.
Lâu – sâu
Vần cách
4.
Lạ - mạ
Vần sát
5.
Tư – hư
Vần sát
6.
Bờ - cờ
Vần cách