Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
* t giây: n khí(anot) > 0,5nKCl => H2O bị điện phân
nCl2 = 0,5nKCl = 0,0375 mol
nO2 = 0,05-0,0375 = 0,0125 mol
n e(1) = 2nCl2 + 4nO2 = 0,0375.2 + 0,0125.4 = 0,125 mol
* 2t giây: n e(2) = 2ne(1) = 0,25 mol
n khí = 2,38/22,4 = 0,10625 mol
Catot:
Cu2+ +2e → Cu
a….....2a
H2O + 1e → OH- + 0,5H2
0,05← 0,025
Anot:
Cl- - 1e → 0,5Cl2
0,075..0,075..0,0375
H2O -2e → 2H+ + 0,5O2
0,175 0,04375
=> 2a + 0,05 = 0,25 => a = 0,1 mol
Chọn B.
Tại thời điểm t = 4632 giây ta có: ne = 0,36 mol
+ Khí thoát ra ở anot là Cl2 và O2 với
Tại thời điểm t = 6948 giây ta có: ne = 0,54 mol
+ Khí thoát ra ở anot là Cl2 (0,06 mol) và
và khí ở catot H2 với n H 2 = nkhí cả 2 điện cực – nkhí ở anot = 0,05 mol → BT : e b = 0,22 mol
(a) Sai, Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 44,14 gam.
(b) Đúng, Tại thời điểm t = 5790 giây ta có: ne = 0,45 mol mà 2 n Cu < n e nên tại thời gian này thì nước đã điện phân ở cả 2 điện cực.
(c) Sai, Giá trị của b là 0,22.
(d) Sai, Dung dịch X chứa 3 chất tan K2SO4, H2SO4 và CuSO4 dư.
(e) Sai, Đến thời điểm 6948 giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,42 mol.
Đáp án A
* t giây:
- Tại anot: nkhí (0,0825) > n c l 2 m a x (0,075) ⇒ H 2 O bị điện phân ở anot
Cl- - 1e ® 0,5Cl2
0,15 0,15 0,075
H2O - 2e ® 2H+ + 0,5O2
0,03 ¬ 0,0075
Þ ne = 0,18 mol
* 2t giây: ne = 0,36 mol, nkhí = 0,195 mol
Catot |
Anot |
Cu2+ + 2e ® Cu x 2x H2O + 1e ® 0,5H2 + OH- 0,135 ¬ 0,0675 |
Cl- - 1e ® 0,5Cl2 0,15 0,15 0,075 H2O – 2e ® 2H+ + 0,5O2 0,21 0,0525 |
Þ 2x + 0,135 = 0,36 Þ x = 0,1125
Đáp án C
CuSO4 : a mol
KCl : 0,2 mol
n khí (+) = 2,464 : 22,4 = 0,11 mol (t giây)
Dung dịch điện phân có Cu2+, Cl- nên giai đoạn đầu điện phân H2O chưa bị điện phân.
Tại cực (+) 2Cl− →Cl2 + 2e
0,2 →0,1 0,2 mol
nCl2 = 0,1 < 0,11
Vậy trong thời gian t giây ở (+), H2O đã bị điện phân.
2H2O → O2 + 4e + 4H+
0,01 →0,04
⇒nO2 = 0,11−0,1=0,01 mol
Ta có n e- nhường trong t (giây) = 0,2 + 0,04 = 0,24 mol
Vậy trong thời gian 2t (giây) ne- (nhường, nhận) = 0,24 × 2 = 0,48 mol
⇒ trong t (giây) kế tiếp ở (+) H2O đã điện phân tiếp.
2H2O→O2 + 4e + 4H+
0,06← 0,24
⇒ n khí (+) = 0,1 + 0,01 + 0,06 = 0,17 mol
∑n(↑) ở 2 cực trong 2t (giây) = 5,824 : 22,4= 0,26 mol
⇒ ở cực (-) Cu2+ đã hết và H2O đã bị khử thoát H2.
⇒nH2 = 0,26−0,17 = 0,09 mol⇒nH2 = 0,26−0,17 = 0,09 mol
(−)Cu+2 + 2e →Cu
a→ 2a
2H2O + 2e → H2 + 2OH−
0,18←0,09
Ta có: 2a + 0,18 = 0,48 ⇔ 2a = 0,03 ⇒ a = 0,15
Đáp án D
n k h i ( 1 ) = 3 , 696 22 , 4 = 0 , 165 ( m o l ) ; n k h i ( 2 ) = 8 , 736 22 , 4 = 0 , 39 ( m o l )
Trong t giây, tại catot thu được 0,165 (mol) => gồm nCl2 = 0,15 (mol) và nO2 = 0,015 (mol)
Tại catot Tại anot
Cu2+ +2e → Cu 2Cl-→ Cl2 + 2e
0,3 → 0,15 (mol)
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,015 →0,06 (mol)
=> trong t (s) số mol e trao đổi = 0,3 + 0,06 = 0,36 (mol)
Trong thời gian 2t giây, số mol e trao đổi = 0,36.2 = 0,72 (mol)
=> Tại anot thu thêm một lượng khí O2 là: n O 2 = n e 4 = 0 , 36 4 = 0 , 09 ( m o l )
=> nH2 (anot) = 0,39 – nCl2- nO2 = 0,39 – 0,15 – (0,06 + 0,09) = 0,09 (mol)
Bảo toàn electron ta có: ne(nhận) = 2nCu2+ + 2nH2 = 0,72
=> nCu2+ = (0,72 – 0,09.2 )/2 = 0,27 (mol)
=> a = 0,27 (mol)
Chọn B.
Tại thời điểm t (s) có khí Cl2 (0,06 mol) Þ ne (1) = 0,12 mol
Tại thời điểm 2t (s) có 2 khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) Þ
Tại thời điểm 4t (s) có 3 khí H2 (a mol); Cl2 (0,08 mol) và O2 (b mol) Þ ne (4) = 0,48 mol
Tại thời điểm 3t (s) Þ ne (3) = 0,36 mol có C u : 0 , 17 m o l C l 2 : 0 , 08 m o l