K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 8 2017

Đáp án C

TH1: Cl- bị đp hết trước Cu2+, H2O ở anot bị điện phân

Al2O3+6H+→2Al3++3H2O

0,2.…1,2

Catot:

Cu2+ + 2e → Cu

Anot:

Cl- -1e → 0,5Cl2

H2O - 2e→0,5O2 + 2H+

                    0,3         1,2

Ta thấy nO2=0,3 => nCl2 = 0 (vô lí)

TH2: Cu2+ bị điện phân hết trước Cl-, H2O ở catot bị điện phân sinh ra OH-

Al2O3+2OH-→2AlO2-+H2O

0,2…….0,4

Catot:

Cu2+ +2e→Cu

x           2x

H2O+1e→OH-+0,5H2

          0,4   0,4

Anot:

Cl- -1e → 0,5Cl2

        0,6...0,3

=>2x+0,4=0,6=>x=0,1 mol

=>nCuSO4=0,1 mol; nNaCl=0,6 mol

=>m=0,1.160+0,6.58,5=51,1 gam

8 tháng 12 2019

Giải thích: Đáp án C

Do dung dịch X là phenol phâtlein hóa hồng nên dung dịch X có MT bazơ nên dung dịch sau phản ứng hòa tan Al2O3 là OH-; (H2O đã điện phân bên catot, còn anot chưa đp H2O)

Suy ra n(Cl2) = n (khí anot) = 0,4=0,5y; vậy y=0,8

Bảo toàn e có n(e trao đổi) = 2x+0,4=y=0,8, nên x=0,2

Vậy m = 160.0,2 + 58,5.0,8 = 78,8

8 tháng 10 2019

Giải thích: Đáp án A

nAl2O3 = 0,1 ; nkhí = 0,15

Dung dịch X hòa tan được Al2O3 => X có môi trường axit hoặc bazo

(*)TH1 : Dung dịch X có môi trường axit

Catot (-) : Cu2+ + 2e -> Cu

Anot (+) : 2Cl- -> Cl2 + 2e

                2H2O -> O2 + 4H+ + 4e

Al2O3 + 6H+ -> 2Al3+ + 3H2O

=> nO2 = ¼ nH+= ¼ . 6nAl2O3 = 0,15 mol = nkhí. Tức là Cl- chưa tham gia phản ứng điện phân (Loại)

(*)TH2 : Dung dịch X có môi trường bazo

Catot (-) : Cu2+ + 2e -> Cu

                 2H2O + 2e -> 2OH- + H2

Anot (+) : 2Cl- -> Cl2 + 2e

Al2O3 + 2OH- -> 2AlO2- + H2O

=> nOH = 2nAl2O3 = 0,2 mol

nCl2 = 0,15 mol => Bảo toàn e : 2nCu + nOH = 2nCl2 => nCu = 0,05 mol

=> nNaCl = nCl = 0,3 mol ; nCuSO4 = nCu2+ = 0,05 mol

=> m = 25,55g

16 tháng 10 2017

nkhí = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol);

nAl2O3 = 15,3 : 102 = 0,15 (mol)

Có thể xảy ra:

Catot:

 Cu2+ + 2e → Cu                 (1)

2H2O + 2e → 2OH- + H2↑   (2)

Anốt

Cl- → Cl2 +2e               (3)

2H2O → 4H+ + O2 +4e    (4)

Vì Al2O3 có thể bị hòa tan bởi OHhoặc H+ nên có thể xảy ra 2 trường hợp sau:

TH1: Bên anot nước bị điện phân trước, không có (2) xảy ra.

Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O

0,15→ 0,9 (mol)

=> nO2 = 1/4nH+ = 0,225 (mol)  > 0,2 mol khí => loại

TH2: Bên catot nước bị điện phân trước, không có (4)

=> nCl2 = nkhí = 0,2 (mol) => ne trao đổi = 2nCl2 = 0,4 (mol)

Al2O3 + 2OH→ 2AlO2- + 2H2O

0,15→ 0,3 (mol)

=> nCu2+  = (0,4 – 0,3)/ 2 = 0,05 (mol)

=> m = mCuSO4 + mKCl = 0,05. 160 + 0,4. 74,5 = 37,8 (g)

Đáp án A

27 tháng 7 2018

Đáp án A

nkhí = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol); nAl2O3 = 15,3 : 102 = 0,15 (mol)

Có thể xảy ra:

Catot:                                                                                    Anốt

Cu2+ + 2e → Cu                 (1)                                            Cl- → Cl2 + 2e               (3)

2H2O + 2e → 2OH- + H2   (2)                                           2H2O → 4H+ + O2 + 4e    (4)

Vì Al2O3 có thể bị hòa tan bởi OH- hoặc H+ nên có thể xảy ra 2 trường hợp sau:

TH1: Bên anot nước bị điện phân trước, không có (2) xảy ra.

Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O

0,15→ 0,9 (mol)

=> nO2 = 1/4nH+ = 0,225 (mol)  > 0,2 mol khí => loại

TH2: Bên catot nước bị điện phân trước, không có (4)

=> nCl2 = nkhí = 0,2 (mol) => ne trao đổi = 2nCl2 = 0,4 (mol)

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + 2H2O

0,15→ 0,3 (mol)

=> nCu2+  = (0,4 – 0,3)/ 2 = 0,05 (mol)

=> m = mCuSO4 + mKCl = 0,05. 160 + 0,4. 74,5 = 37,8 (g)

2 tháng 5 2018

Chọn A.

Vì dung dịch sau phản ứng hòa tan được CuO -> Có H+

Ta có n(H+ = 2n(CuO) = 0,08 mol -> n(O2) = n(H+/4) = 0,02

Mà n(Cl2) + n(O2) = 0,04 -> n(Cl2) = 0,02 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo -> n(NaCl) = 2n(NaCl) = 0,04 mol

Áp dụng định luật bảo toàn mol e: n(CuSO4) = 4n(O2) + 2n(Cl2))/2 = 0,06

-> m = 0,06∙160 + 0,04∙58,5 = 11,94 gam

24 tháng 6 2018

Đáp án A

22 tháng 2 2018