Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
*Nhận xét: dung dịch sau điện phân có thể hòa tan được 0,04 mol CuO → là do 0,04 mol H2SO4.
→đọc ngược lại dung dịch điện phân ra: x mol CuCl2 và 0,04 mol CuO (tương quan 1H2↔1O)
ứng với 0,04 mol lượng khí ra ở anot là x mol Cl2 và 0,02 mol O2 →x = 0,02 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cl có 0,04 mol NaCl trong dung dịch ban đầu.
Vậy, giá trị của m = 0,06 x 160 + 0,04 x 58,5 = 11,94 gam
Chọn A
nCuO = 0,04; n↑ = 0,04
CuO + 2H+ → Cu2+ + H2O
0,04 → 0,08
Catot |
Anot |
Cu2+ + 2e → Cu |
2Cl- → Cl2 + 2e 0,04 ← (0,04 – 0,02) → 0,04 2H2O → 4H+ + O2 + 4e 0,08 → 0,02 → 0,08 |
Bảo toàn ne → 2nCu = 0,04 + 0,08 → nCu = 0,06
→ m = mCuSO4 + mNaCl = 0,06.160 + 0,04.58,5 = 11,94
Al2O3+2NaOH+3H2O-->2Na[Al(OH)4]
=> nOH-=2nAl2O3=0,12
ở anot : 2Cl- - 2e -->Cl2
ở catot : Cu2+ +2e --> Cu 2H2O + 2e ---> 2OH- + H2
Bảo toàn e : nCu2+ = 1/2(2nCl2 - nOH-) = 0,09.2-0,06.2=0,03
=> m = 0,03.160 + 0,09.2.58.5=15,33g
=> Đáp án A
GIẢI THÍCH THÊM |
+ Vì dung dịch sau điện phân có kahr năng tác dụng với Al2O3 nên sẽ có hai trường hợp xảy ra + Trường hợp 1: Dung dịch sau điện phân chứa axit + Trường hợp 2: Dung dịch sau điện phân chứ kiềm |