Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Gọi số mol Ala-K(C3H6O2NK) và Val-K(C5H10O2NK) là x và y mol
Khi đốt cháy : nN(muối) = x + y = 2nN2 = 0,22 mol
=> nN(muối) = nK = 2nK2CO3
=> nK2CO3 = 0,11 mol
Mặt khác ta thấy số H gấp đôi số C trong muối hữu cơ
=> nC = ½ nH => nCO2 + nK2CO3 = nH2O .
Có mCO2 + mH2O = 50,96g
=> nCO2 = 0,79 mol ; nH2O = 0,9 mol
Bảo toàn Oxi : 2nmuối aminoaxit + 2nO2 = 3nK2CO3 + 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 1,185 mol
Ta có : nC = 3x + 5y = nK2CO3 + nCO2 = 0,9 mol
=> x= 0,1 mol ; y = 0,12 mol
=> m + 11,42 = 0,1.127 + 0,12.155
=> m = 19,88g
Giả sử trong M có : x mol X ( a nhóm Val ; (4-a) nhóm Ala)
y mol Y (b nhóm Val ; (5-b) nhóm Ala)
=> nN = 4x + 5y = 2nN2 = 0,22 mol (*)
Khi phản ứng thủy phân :
+/ tetrapeptit + 4KOH -> muối + H2O
+/ Pentapeptit + 5KOH -> muối + H2O
=>Bảo toàn khối lượng : mmuối – mpeptit = mKOH – mH2O
=> 11,42 = 4.56x – 18x + 5.56y – 18y (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,03 mol ; y = 0,02 mol
Có nVal = ax + by = 0,12 mol
=> 3a + 2b = 12
=> a = 2 ; b = 3 hoặc a = 4 ; b = 0 thỏa mãn
+/ TH1 : Y là (Ala)2(Val)3
=> %mY(M) = 45,98%
=> %mX = 54,02%
Có đáp án B thỏa mãn => Không cần xét TH2 nữa
Đáp án : B
Áp dụng qui tắc bảo toàn khối lượng ta có :
=> nKOH (pứ) = 0,22 mol → B T K L nK2CO3 = 0,11 mol
(m + 11,42) Y
Áp dụng bảo toàn khối lượng cho hỗn hợp Y , ta có :
=> X : Val – Val – Ala – Ala
Và Y : Val – Val – Val – Ala – Ala
=> %mY = 45,98%
Đáp án C
Vì muối của Ala, Val, nên có dạng H2N−CnH2n−COOK(hay CmH2mO2K)
Và
Hệ
Từ đó ta có hệ của muối
Hệ
BTKL:
Vì X, Y đều chứa Val và Ala,
gọi:
X ≡
Nên bảo toàn gốc Ala: 0,03n + 0,02m = 0,1 → 3n + 2m = 10; vì m ≥ 1 nên n ≤ 2,3 và n phải chẵn
Nên n = 2 và m = 2
X là Ala2Val2và Y là Ala2Val3: 0,02. Mặt khác m = 19,88
%mY = 9,14 : 19,88 = 45,98%
Đáp án : B
Gọi số mol Ala-K(C3H6O2NK) và Val-K(C5H10O2NK) là x và y mol
Khi đốt cháy : nN(muối) = x + y = 2nN2 = 0,22 mol
=> nN(muối) = nK = 2nK2CO3
=> nK2CO3 = 0,11 mol
Mặt khác ta thấy số H gấp đôi số C trong muối hữu cơ
=> nC = ½ nH => nCO2 + nK2CO3 = nH2O .
Có mCO2 + mH2O = 50,96g
=> nCO2 = 0,79 mol ; nH2O = 0,9 mol
Bảo toàn Oxi : 2nmuối aminoaxit + 2nO2 = 3nK2CO3 + 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 1,185 mol
Ta có : nC = 3x + 5y = nK2CO3 + nCO2 = 0,9 mol
=> x= 0,1 mol ; y = 0,12 mol
=> m + 11,42 = 0,1.127 + 0,12.155
=> m = 19,88g
Giả sử trong M có : x mol X ( a nhóm Val ; (4-a) nhóm Ala)
y mol Y (b nhóm Val ; (5-b) nhóm Ala)
=> nN = 4x + 5y = 2nN2 = 0,22 mol (*)
Khi phản ứng thủy phân :
+/ tetrapeptit + 4KOH -> muối + H2O
+/ Pentapeptit + 5KOH -> muối + H2O
=>Bảo toàn khối lượng : mmuối – mpeptit = mKOH – mH2O
=> 11,42 = 4.56x – 18x + 5.56y – 18y (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,03 mol ; y = 0,02 mol
Có nVal = ax + by = 0,12 mol
=> 3a + 2b = 12
=> a = 2 ; b = 3 hoặc a = 4 ; b = 0 thỏa mãn
+/ TH1 : Y là (Ala)2(Val)3
=> %mY(M) = 45,98% Có đáp án C thỏa mãn => Không cần xét TH2 nữa
Đáp án : A
Muối Kali của Val và Ala có dạng: CnH2nNO2K
2 CnH2nNO2K + O2 → (2n – 1 )CO2 + 2n H2O + K2CO3 + N2
0,11 (2n – 1 ) 0,11. 2n 0,11 0,11
Đặt n H2O = x ; n CO2 = y
M muối = m C + m H + m (NO2K)
= 0,9.2 + 0,9. 12 + 0,11. 2 . 85
= 31,3 gam
=> m peptit = 19,88 gam
Gọi n muối của Ala = a; n muối của Val = b
m peptit = m Ala + m Val – m H2O
= 0,1 89 + 0,12. 117 – 19,88 = 3,06 gam
=> n nước = 0, 17 mol
=> Đặt n X1 = m ; n X2 = n
∑ n H2O tách ra = 3m + 4n = 0,17 mol
∑ n gốc aminoaxit = 4m + 5n = 0,22 mol
Nếu X1 chứa p gốc Ala và X2 chứa q gốc Ala
=> 0,03. p + 0,02. q = 0,1
=> 3p + 2q = 10 => p = (10 - 3p):2 (p ≤ 4; q ≤ 5)