Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$HCOOC_6H_5 + 2KOH \to HCOOK + C_6H_5OK + H_2O$
$n_{este}= \dfrac{12,2}{122} = 0,1(mol)$
$n_{KOH} = 0,2.2 = 0,4 > 2n_{este}$ nên KOH dư
$n_{H_2O} = n_{este} = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 12,2 + 0,4.56 - 0,1.18 = 32,8(gam)$
$n_{HCOOCH_2C_6H_5} = a(mol) ; n_{CH_3COOC_6H_5} = b(mol)$
Ta có :
$136a + 136b = 27,2(1)$
$n_{KOH} = a + 2b = 0,1.2,5 = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ; b = 0,05
Y gồm :
$n_{C_6H_5CH_2OH} = a = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = b = 0,05(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 27,2 + 0,25.56 - 0,15.108 -0,05.18 = 24,1(gam)$
nNaOH =0,3.1= 0,3 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
mrắn = mCH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH dư
= 0,1.82 + 0,1.116 + 0,1.40 = 23,8g
Giải thích:
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố O:
6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nX = \(\dfrac{0,228.2+0,208-0,32.2}{6}=0,004\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có :
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX= a = \(0,228.44+0,208.18-0,32.32=3,536\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,536}{0,004}=884\)
Ta có : nKOH = nNaOH = 0,045.0,1 = 0,0045 (mol)
=> ∑ nOH- =0,0045.2 = 0,009 (mol)
Đặt CTPT của X có dang: (RCOO)3C3H5: 0,004 (mol)
(RCOO)3C3H5 + 3OH- → 3RCOO- + C3H5(OH)3
Ta thấy: nX > 3nOH- → bazo pư hết, X dư.
=> nX pư = nC3H5(OH)3 = \(\dfrac{n_{OH^-}}{3}\) = 0,003 (mol)
BTKL ta có: mX pư + mNaOH + mKOH = mmuối + mC3H5(OH)3
=> 0,003.884 + 0,0045. 40 + 0,0045.56 = mmuối + 0,003.92
=> mmuối = 2,808 (g)
Đáp án A
CH3COOC6H5 (M = 136): a mol
C6H5COOCH3 (M = 136): b mol
HCOOCH2C6H5 (M =136): c mol
Khi phản ứng với NaOH ta thu được m gam muối và 10,9 gam ancol
Từ đề bài ta có hệ phương trình sau:
→ mmuối = mCH3COONa + mC6H5COONa + m(COONa)2 + mHCOONa + mC6H5ONa
→ mmuối = 0,05.82 + 0,1.144 + 0,05.134 + 0,05.68 + (0,05 + 0,05).116 = 40,2 gam
Chọn đáp án A.
Các chất theo tên trong X lần lượt có cấu tạo: CH3COOC6H5; C6H5COOCH3; HCOOCH2C6H5; C2H5OOCCOOC6H5.
Nhận thấy khi thủy phân X ancol sinh ra có dạng ROH
n H 2 = 0 , 1 → n R O H = 0 , 2 m o l ⇒ n C O O ( e s t e c u a a n c o l ) = 0 , 2 n C O O ( e s t e c u a p h e n o l ) = x ⇒ n N a O H = 0 , 2 + 2 x = 0 , 4 → x = 0 , 1 → n H 2 O = 0 , 1
Với bài này cần lưu ý tỉ lệ:
este của ancol + 1.NaOH → muối + l.ancol đơn chức
este của phenol + 2.NaOH → muối + l.H2O
có mmuối = 36,9 + 0,4 × 40 – 10,9 – 0,1 × 18
= 40,2 gam. Chọn A. ♥.
Gọi $n_{HCOOCH_3} = n_{HCOOC_6H_5} = a(mol)$
Suy ra :
$60a + 122a = 18,2 \Rightarrow a = 0,1$
$n_{NaOH} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$HCOOCH_3 + NaOH \to HCOONa + CH_3OH$
$HCOOC_6H_5 + 2NaOH \to HCOONa + C_6H_5ONa + H_2O$
$n_{H_2O} = n_{HCOOC_6H_5} = 0,1(mol)$
$n_{CH_3OH} = n_{HCOOCH_3} = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 18,2 + 0,4.40 - 0,1.18 - 0,1.32 = 29,2(gam)$