Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X cần 0,49 mol O2 thu được CO2 và 0,3 mol H2O.
Ta tách các chất trong X ra thu được 0,1 mol hỗn hợp gồm CH2=CH2 a mol; CH≡CH b mol và tách ra được thêm c mol CH2COO.
Ta có: a + b = 0,1.
Dựa vào O2 ta có: 3a + 2,5b + 1,5c = 0,49.
Dựa vào H2O: 4a + 2b + 2c = 0,3.2
Giải hệ: a=0,06; b=0,04; c=0,14.
Vậy cho 0,1 mol X tác dụng với Br2 thì số mol Br2 phản ứng sẽ là 0,06+0,04.2=0,14 tương đương với đã dùng 280ml dung dịch Br2.
5 sai vì khó phân biệt bằng vị giác, nên phân biệt bằng dung dịch brom.
7-sai do triolein không tác dụng với Cu(OH)2.
8-tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 nên %H là 21,97%.
Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối → neste = nmuối = 1/2nC2H5OH→ X có thể là (COOC2H5)2 hoặc R(COOC2H5)2 (với R là gốc hiđrocacbon) → Loại đáp án A, B
nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol; nH2O = 0,9/18 = 0,05 mol
→ 0,01 mol X có 0,06 mol C và 0,1 mol H
→ 1 mol X có 6 mol C và 10 mol H → Công thức phân tử của X là C6H10O4
→ Công thức cấu tạo của X là (COOC2H5)2
→ Đáp án C
Đáp án : B
Ta có: nCa(OH)2 = 0,04 mol ; nCaCO3 = 0,03 mol
=> Dung dịch tạo thành chứa 2 muối
=> nCO2 = nOH- - nCaCO3 = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol
m dung dịch tăng = 0,1 g => mCO2 + mH2O = 0,1 + 3 = 3,1 g
=> mH2O = 3,1 – 0,05.44 = 0,9 g => nH2O = 0,05 mol
=> Hai este đều no, hở, đơn chức.
Số C trung bình = 0 , 05 0 , 014 = 3,54
=> Este là C3H6O2 và C4H8O2.
X là Gly-Ala-Ala có M X = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H 2 O
0,1 → 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: m c r ắ n = m x + m N a O H b a n đ ầ u – m H 2 O = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A
Đốt ancol
Khi đó C2H3COONa cháy
Muối tạo bởi peptit cháy
Dồn chất
Dồn chất