K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2020

Pư sinh ra khí hiđro là: (2) và (4)

Giải thích:

PT:  \(\left(2\right)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(\left(4\right)2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

Bạn tham khảo nhé!

22 tháng 12 2020

- Thí nghiệm 2: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

- Thí nghiệm 4: \(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)

4 tháng 12 2021

\(\left(1\right)3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

\(\left(2\right)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(\left(3\right)2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

\(\left(4\right)Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)

Dễ thấy thí nghiệm `(2),(4)` sinh ra `H_2` nên chọn `B`

: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ...
Đọc tiếp

: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)

2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.

3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.

4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.

5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.

6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.

7. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

8. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.

9. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. 8

10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.

11. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.

12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.

14. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.

15. Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2.

3

1) Mẫu kẽm tan dần đến hết và có khí không màu sinh ra là H2H2

Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2

2) Mẫu nhôm không tan do AlAl bị thụ động trong H2SO4H2SO4 đặc, nguội.

3) Dây nhôm tan dần, phản ứng xảy ra mãnh liệt tỏa nhiệt và có khí không màu sinh ra.

2Na+2Al+3H2O→2NaAlO2+3H22Na+2Al+3H2O→2NaAlO2+3H2

 4)

Xuất hiện kết tủa trắng tan dần tới cực đại.

BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl

CÒN LẠI ĐANG NGHĨ 

25 tháng 8 2021

từ 1-> 4 có người làm rồi nên mk làm từ 5->9 nha 

5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa Na2CO3 thấy có kết tủa trắng xuất hiện

BaCl2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2NaCl

6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NaOH có để sẵn giấy quỳ tím, hiện tượng giấy quỳ từ xanh (do đặt trong môi trường kiềm) chuyển thành màu đỏ khi dư HCl

HCl + NaOH ---> NaCl + H2O

7. Cho đinh sắt vào ống nhgiệm chứa dd CuSO4 thấy có kết tủa Cu đỏ bám trên đinh sắt

Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu

8. Cho NaOH vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 sau đó lọc chất lấy kết tủa rồi đun nhẹ: kết tủa sau lọc có màu xanh ( Cu(OH)2, đun nhẹ thấy màu đen xuất hiện (CuO)

2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4

Cu(OH)2 --> CuO + H2O

9 Cho từ từ AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl thấy có kết tủa trắng xuất hiện

AgNO3 + NaCl --> AgCl + NaNO3

25 tháng 12 2021

a. Xuất hiện chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt, dung dịch CuSO4 nhạt dần

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

b. Xuất hiện kết tủa trắng

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

c. Xuất hiện chất rắn màu trắng bạc bám vào dây đồng

\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

d. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo thành chất rắn màu nâu

\(3Fe+2O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_3O_4\)

e. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ

\(2Fe+3Cl_2-^{t^o}\rightarrow2FeCl_3\)

Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): 1.     Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl dư 2.     Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nóng. 3.     Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc. 4.     Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H­2­SO4. 5.     Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3. 6.     Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1...
Đọc tiếp

Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

 1.     Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl dư

 2.     Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nóng.

 3.     Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.

 4.     Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H­2­SO4.

 5.     Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.

 6.     Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.

 7.     Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

 8.     Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

 9.     Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.

 10.    Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.

 11.     Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt  cho vào bình chứa khí oxi.

 12.     Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

 13.     Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.

 14.     Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.

 15.    Dẫn khí CO qua ống nghiệm chứa bột CuO màu đen đang được nung nóng.

0
5 tháng 12 2023

loading...  loading...  

Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):1.      Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)2.      Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.3.      Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.4.      Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H­2­SO4.5.      Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.6.      Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn...
Đọc tiếp

Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

1.      Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)

2.      Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.

3.      Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.

4.      Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H­2­SO4.

5.      Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.

6.      Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.

7.      Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

8.      Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.

9.      Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.

10.  Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.

11.  Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt  cho vào bình chứa khí oxi.

12.  Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

13.  Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.

14.  Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.

15.  Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2.

2
17 tháng 1 2022

$1)$ Kẽm tan trong dd, sủi bọt khí

$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$

$2)$ Không phản ứng

$3)$ Nhôm tan trong dd, sủi bọt khí

$Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow$

$4)$ Tạo kết tủa trắng

$BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl$

$5)$ Tạo kết tủa trắng

$BaCl_2+Na_2CO_3\to BaCO_3\downarrow+2NaCl$

$6)$ Nếu $HCl$ dư thì quỳ hóa đỏ

Nếu $NaOH$ dư thì quỳ hóa xanh

Nếu p/ứ hoàn toàn thì quỳ ko đổi màu

$NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$

$7)$ Màu xanh của dd $CuSO_4$ nhạt dần và có lớp đồng đỏ bám lên đinh sắt

$Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\downarrow$

$8)$ Tạo kết tủa trắng, nung xong đc chất rắn màu đen

$NaOH+CuSO_4\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4$

$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$

17 tháng 1 2022

$9)$ Tạo kết tủa trắng

$AgNO_3+NaCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3$

$10)$ Không phản ứng

$11)$ Sắt cháy mạnh, sáng cói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đồng thời màu trắng xám của sắt dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất oxit sắt từ

$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$

$12)$ Không phản ứng

$13)$ Dung dịch sau phản ứng làm Phenol chuyển đỏ

$Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow$

$14)$ Khi đốt, bột nhôm cháy sáng trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt, tạo ra chất rắn màu trắng

$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$

$15)$ Tạo chất rắn màu đen

$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$

Tiến hành thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục. – Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B. – Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.

– Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.

– Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.

– Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.

Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y

1
16 tháng 9 2017

29 tháng 10 2023

a, Hiện tượng: Dây kẽm tan dần, có chất rắn màu đỏ đồng bám vào dây, màu xanh của dd nhạt dần.

PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)

b, Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục.

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

c, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)

d, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)

e, Hiện tượng: CaCO3 tan dần, xuất hiện bọt khí.

PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)

f, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

PT: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)

31 tháng 7 2021

\(n_{H_2}=\dfrac{0.56}{22.4}=0.025\left(mol\right)\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}\cdot0.025=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)

\(m_{Al}=\dfrac{1}{60}\cdot27=0.45\left(g\right)\)

\(m_{Cu}=25-0.45=24.55\left(g\right)\)

\(\%Cu=\dfrac{24.55}{25}\cdot100\%=98.2\%\)

\(\%Al=100-98.2=1.8\%\)

\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)

\(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

\(n_{Cu}=\dfrac{24.55}{64}=\dfrac{491}{1280}\left(mol\right)\)

\(V_{SO_2}=\left(\dfrac{1}{60}\cdot\dfrac{3}{2}+\dfrac{491}{1280}\right)\cdot22.4=9.1525\left(l\right)\)

31 tháng 7 2021

a)

$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b)

$n_{H_2} = \dfrac{0,56}{22,4} = 0,225(mol)$

Theo PTHH : $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{1}{60}(mol)$
$m_{Al} = \dfrac{1}{60}.27 = 0,45(gam)$
$m_{Cu} = 25 - 0,45 = 24,55(gam)$

c)

$\%m_{Al} = \dfrac{0,45}{25}.100\% = 1,8\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -1,8\% = 98,2\%$

d)

$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$

Theo PTHH : 

$n_{SO_2} = n_{Cu} + \dfrac{3}{2}n_{Al} = \dfrac{24,55}{64} + \dfrac{1}{60}.\dfrac{3}{2} = 0,41(mol)$
$V_{SO_2} = 0,41.22,4 = 9,184(lít)$