Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\) là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y - 5 = 0\\x - 4y + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{9}{7}\\y = \frac{4}{7}\end{array} \right.\)
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên 2 đường thẳng cắt nhau.
b) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_3},{d_4}\) là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\ - 2x + 4y + 10 = 0\end{array} \right.\) .
Hệ phương trình vô nghiệm.nên 2 đường thẳng song song với nhau
c) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_5},{d_6}\) tương ứng với t thỏa mãn phương trình:
\(4\left( { - \frac{1}{2} + t} \right) + 2\left( {\frac{5}{2} - 2t} \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow 0t = 0\) .
Phương trình này có nghiệm với mọi t. Do đó \({d_5} \equiv {d_6}\).
ĐKXĐ: \(x>-1;y\ge\frac{2}{9}\)
(2) \(\Leftrightarrow\left(x+1\right)-3\sqrt{x+1}-\frac{1}{\sqrt{x+1}}=y^2-3y-\frac{1}{y}\)
Xét \(f\left(t\right)=t^2-3t-\frac{1}{t};t>0\)
\(f'\left(t\right)=2t-3+\frac{1}{t^2}=\frac{2t^3-3t^2+1}{t^2}=\frac{\left(t-1\right)^2\left(2t+1\right)}{t^2}>0;\forall t>0\)
→ f(t) đồng biến trên (0;+∞)
Mà \(f\left(\sqrt{x+1}\right)=f\left(y\right)\Leftrightarrow\sqrt{x+1}=y\Leftrightarrow x=y^2-1\)
thế vào (1) ta được
\(\sqrt{9y-2}+\sqrt[3]{7y^2+2y-5}=2y+3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{9y-2}-\left(y+2\right)+\sqrt[3]{7y^2+2y-5}-\left(y+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{y^2-5y+6}{\sqrt{9y-2}+y+2}+\frac{y^3-4y^2+y+6}{\sqrt[3]{\left(7y^2+2y-5\right)^2}+\left(y+1\right)\sqrt[3]{7y^2+2y-5}+\left(y+1\right)^2}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(y^2-5y+6\right)\left(\frac{1}{\sqrt{9y-2}+y+2}+\frac{y+1}{\sqrt[3]{\left(7y^2+2y-5\right)^2}+\left(y+1\right)\sqrt[3]{7y^2+2y-5}+\left(y+1\right)^2}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow y^2-5y+6=0\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}y=2\Rightarrow x=3\\y=3\Rightarrow x=8\end{array}\right.\)
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm (8;3) và (3;2)
Lời giải:
Xét PT(1)
\(2x^2+y^2-3xy+3x-2y+1=0\)
\(\Leftrightarrow 2x^2-3x(y-1)+(y-1)^2=0\)
Đặt \(y-1=t\Rightarrow 2x^2-3xt+t^2=0\)
\(\Leftrightarrow (x-t)(2x-t)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-t=0\\2x-t=0\end{matrix}\right.\)
TH1: \(x-t=0\Leftrightarrow x=t=y-1\)
Thay vào PT(2)
\(\Rightarrow 4(y-1)^2-y^2+(y-1)+4=\sqrt{3y-2}+\sqrt{5y-1}\)
\(3y^2-7y+7=\sqrt{3y-2}+\sqrt{5y-1}\)
\(\Leftrightarrow 3(y^2-3y+2)=\sqrt{3y-2}-y+\sqrt{5y-1}-(y+1)\)
\(\Leftrightarrow 3(y^2-3y+2)=\frac{3y-2-y^2}{\sqrt{3y-2}+y}+\frac{3y-2-y^2}{\sqrt{5y-1}+y+1}\)
\(\Leftrightarrow (y^2-3y+2)\left[3+\frac{1}{\sqrt{3y-2}+y}+\frac{1}{\sqrt{5y-1}+y+1}\right]=0\)
Dễ thấy biểu thức trong ngoặc vuông luôn lớn hơn 0. Do đó \(y^2-3y+2=0\Leftrightarrow y=1\) hoặc \(y=2\)
Kéo theo \(x=0\) hoặc x=1
TH2: \(2x=t=y-1\)
\(\Leftrightarrow y=2x+1\). Thay vào PT(2)
\(4x^2-(2x+1)^2+x+4=\sqrt{4x+1}+\sqrt{9x+4}\)
\(3-3x=\sqrt{4x+1}+\sqrt{9x+4}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{4x+1}-1+\sqrt{9x+4}-2+3x=0\)
\(\Leftrightarrow \frac{4x}{\sqrt{4x+1}+1}+\frac{9x}{\sqrt{9x+4}+2}+3x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(\frac{4}{\sqrt{4x+1}+1}+\frac{9}{\sqrt{9x+4}+2}+3\right)=0\)
Dễ thấy biểu thức trong ngoặc lớn luôn lớn hơn 0. Do đó x=0 kéo theo \(y=1\)
Vậy \((x,y)\in\left\{(0;1);(1;2)\right\}\)
Lời giải:
\(\frac{5xy-4y}{2x^2y^3}+\frac{3xy-4y}{2x^2y^3}=\frac{8xy-8y}{2x^2y^3}=\frac{8y(x-1)}{2x^2y^3}=\frac{4(x-1)}{x^2y^2}\)
\(\frac{4x-1}{3x^2y}-\frac{7x-1}{3x^2y}=\frac{-3x}{3x^2y}=\frac{-1}{xy}\)