K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2018

Chú ý: Ở gà XX là con trống; XY là con mái

Xét tỷ lệ kiểu hình chung: chân cao/thấp = 9/7 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính.

Quy ước: A-B-: chân cao; aaB-/A-bb/aabb: chân thấp

Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X:

P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀)

: AaXBXb × AaXbY → (3A-:1aa)(XB-:Xb-)

→ chỉ có 1/4 con chân cao → loại.

Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương đông của cặp NST giới tính.

P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀)

: AaXBXb × AaXbYB 

: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB: XbYB)

Xét các phát biểu:

I sai, là tương tác bổ sung

II đúng

III đúng, lai phân tích gà trống : AaXBXb × aaXbYb 

→ (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb)

→ tỷ lệ gà trống chân cao= gà mái chân cao = 1/8

IV sai.

Đáp án cần chọn là: D

Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.

II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

III. mái thứ nhất chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.

IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%.

A. 

B. 3 

C. 2 

D. 4

1
13 tháng 8 2017

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
Giải thích: 
- Dựa vào phép lai thứ nhất, → tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X. → II sai.
- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và 1XAXA. → Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%. → I đúng.
- Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY. → III đúng.
- Ở F1 của phép lai 2 có 1XAXa; 1XaXa; 1XAY; 1XaY. → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4; Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4. → Kiểu hình chân thấp ở F2 = 3/4×3/4=9/16. → IV đúng.

Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.

II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.

IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
25 tháng 3 2017

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.

Giải thích:

- Dựa vào phép lai thứ nhất, → tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X. → II sai.

- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và 1XAXA. → Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%. → I đúng.

- Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY. → III đúng.

- Ở F1 của phép lai 2 có 1XAXa; 1XaXa; 1XAY; 1XaY. → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4; Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4. → Kiểu hình chân thấp ở F2 = 3/4×3/4=9/16. → IV đúng.

Đáp án B

Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.

II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.

IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
13 tháng 11 2018

Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:

Dựa vào phép lai thứ nhất ® tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X ® II sai.

Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa ® gà trống chân cao có 1XAXA và lXAXa ® Gà trống đồng hợp có tỉ lệ là 1/4 = 25% ®I đúng. 

Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY ® III đúng.

Ở F1 của phép lai 2 có lXAXa; 1XaXa; 1XAY; lXaY ® Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4. Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4

® Kiểu hình chân thấp F2 = 3/4 x 3/4 = 9/16 ® IV đúng.

Ở gà, gen quy  định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy  định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

(2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

(3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

(4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
15 tháng 5 2018

Đáp án C

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

(2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

(3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

(4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
3 tháng 2 2017

Đáp án C

9 tháng 11 2019

Ở gà: XX là con trống; XY là con mái

Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:

Tỷ lệ xám/vàng = 9/7

→ do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)

Tỷ lệ cao/thấp = 3/1

→ cao trội hoàn toàn so với thấp (Dd)

P đều chân cao lông xám mà đời con có 4 kiểu hình

→ P dị hợp các cặp gen.

Đời con, con đực toàn chân cao

→ gen quy định tính trạng nằm trên X

Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài

→ 1 trong 2 gen quy định màu lông và gen quy đình chiều cao cùng nằm trên NST X.

Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau

Ở đời con, giới cái có chân cao, lông xám: A - X D B Y = 30 % → X D B = 0 , 4  là giao tử liên kết → f=0,2

P :   A a X D B X d b × A a X D B Y ;   f = 20 %

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng

III đúng, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm:

A A X D B X D B = 0 , 25 × 0 , 5 × 0 , 4 = 5 %

IV đúng, gà mái chân cao lông vàng: 

( A A ; A a ) X D b Y ;   a a ( X D b Y ∶ X D B Y )

Đáp án cần chọn là: D

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1: - Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng. -Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.  Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:

- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.

-Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.

 Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?

 I. Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.

 II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

 III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

 IV. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng

A.

B. 3

C. 2

D. 4

1
4 tháng 7 2017

Đáp án B

Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY

Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới  →  có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y

Xét tỉ lệ chung:

+ Cao : thấp = 3:1  →  A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa

+ xám : vàng = 9:7  →  tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng  →  I.đúng

Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề  →  có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd  →  II. Đúng

Ở gà mái:

Tính trạng chân cao – lông xám : 30% : 2 = 15%  →   = 15% : 75% = 0,2

 → X B A  = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2  →  III. sai

 → P: 

Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen: . IV.đúng

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở  F 1  :- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.- Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau...
Đọc tiếp

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở  F 1  :

- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.

- Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?    

 I.      F 1  , gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.    

II.  Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.  

III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.    

 

IV. Ở  F 1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
14 tháng 9 2017

Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY

Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y

Xét tỉ lệ chung:

+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa

+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng

Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng

Ở gà mái:

Tính trạng chân cao – lông xám  X B A Y D   :30% : 2 = 15% →  X B A Y  = 15% : 75% = 0,2

 →  X B A = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai

 → P:  X B A X b a D d × X B A Y D d

Gà mái lông cao chân vàng Fcó 4 kiểu gen: X B A Y d d ,   X b A Y D D ,   X b A Y D d ,   X b A Y d d IV.đúng

 

Đáp án cần chọn là: B

12 tháng 10 2019

P: cao × cao →  F 1 : cao : thấp = 3:1 (tính chung cả 2 giới) → cao là trội → A – cao, a – thấp

F 1 : Xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen → B-D-  Xám, B-dd + bbD- + bbdd: vàng

Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới → cùng liên kết NST giới tính

B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X

P: DdXABXab × DdXABY

Gà mái chân cao lông xám có kiểu gen D-XABY = 30% → XABY = 40% → XAB = 40%

→ Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng DDXABXAB là: 0,25 × 0,5 × 0,4 = 5%

Đáp án cần chọn là: C