Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
TN 2 tạo ra 2 muối.
+ TN1: Na + H2O → NaOH + ½ H2 sau đó NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2.
Với số mol Na = 2 số mol Al, dung dịch thu được có NaOH dư và NaAlO2 (trong đó chỉ có NaAlO2 là muối)
+ TN 2: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4.
Tỉ lệ số mol Cu = Fe2(SO4)3 → dung dịch thu được có 2 muối FeSO4 vầ CuSO4.
+ TN3: KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O.
→ Dung dịch có muối K2SO4.
+ TN 4: BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2.
Chú ý: BaSO4 cùng là muối nhưng không nằm trong dung dịch mà tồn tại dưới dạng kết tủa, chất rắn.
+ TN 5: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
→ Dung dịch có muối Fe(NO3)3.
+ TN 6: Na2O + H2O → 2NaOH sau đó 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4.
→ Dung dịch có Na2SO4.
Đáp án C
TN 2 tạo ra 2 muối.
+ TN1: Na + H2O → NaOH + ½ H2 sau đó NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2.
Với số mol Na = 2 số mol Al, dung dịch thu được có NaOH dư và NaAlO2 (trong đó chỉ có NaAlO2 là muối)
+ TN 2: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4.
Tỉ lệ số mol Cu = Fe2(SO4)3 → dung dịch thu được có 2 muối FeSO4 vầ CuSO4.
+ TN3: KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O.
→ Dung dịch có muối K2SO4.
+ TN 4: BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2.
Chú ý: BaSO4 cùng là muối nhưng không nằm trong dung dịch mà tồn tại dưới dạng kết tủa, chất rắn.
+ TN 5: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
→ Dung dịch có muối Fe(NO3)3.
+ TN 6: Na2O + H2O → 2NaOH sau đó 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4.
→ Dung dịch có Na2SO4.
Chọn D.
Có 1 thí nghiệm thu được dung dịch hai muối là (2)
(1) Na + H2O ® NaOH + 1/2H2 rồi NaOH + Al + H2O ® NaAlO2 + 3/2H2.
Dung dịch thu được gồm NaOH dư và NaAlO2 (có chứa 1 muối).
(BaSO4 kết tủa không tồn tại trong dung dịch)
(Cu(OH)2 kết tủa không tồn tại trong dung dịch)
Đáp án B.
Na + H2O → NaOH + l/2H2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 → Thu được NaOH (a) và NaAlO2 (a)
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 → Thu được CuSO4 (a) và FeSO4 (2a)
KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O → Thu được K2SO4 (a)
CuSO4 + BaCl2 → BaSO4¯ + CuCl2 → Thu được CuCl2 (a)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag → Thu được Fe(NO3)2 (a)
Na2O + H2O → 2NaOH; 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2¯
→ Thu được Na2SO4 (a)
(7) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O; Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
→ Thu được FeCl3 , FeCl2 và CuCl2
(1) Thu được NaOH (a) và NaAlO2 (a)
Na +H2O → NaOH + H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + H2
(2) Thu được CuSO4 (a) và FeSO4 (2a)
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + FeSO4.
(3) Thu được K2SO4 (a)
KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O
(4) Thu được CuCl2 (a)
CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2
(5) Thu được Fe(NO3)3 (a)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
(6) Thu được Na2SO4 (a)
Na2O + H2O → NaOH
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4.
(7) Thu được FeCl3, FeCl2, CuCl2:
Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
Đáp án B
Đáp án D
TN 2 tạo ra 2 muối.
+ TN1: Na + H2O → NaOH + ½ H2 sau đó NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2.
Với số mol Na = 2 số mol Al, dung dịch thu được có NaOH dư và NaAlO2 (trong đó chỉ có NaAlO2 là muối)
+ TN 2: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4.
Tỉ lệ số mol Cu = Fe2(SO4)3 → dung dịch thu được có 2 muối FeSO4 vầ CuSO4.
+ TN3: KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O.
→ Dung dịch có muối K2SO4.
+ TN 4: BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2.
Chú ý: BaSO4 cùng là muối nhưng không nằm trong dung dịch mà tồn tại dưới dạng kết tủa, chất rắn.
+ TN 5: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
→ Dung dịch có muối Fe(NO3)3.
+ TN 6: Na2O + H2O → 2NaOH sau đó 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4.
→ Dung dịch có Na2SO4.