Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán
Số giá trị khác nhau: 8
b) Bảng "tần số"
Nhận xét
Thời gian giải 1 bài toán của 35 học sinh chỉ nhận 8 giá trị khác nhau, người giải nhanh nhất là 3 phút (có 1 học sinh), người giải chậm nhất là 10 phút, thời gian giải xong chủ yếu từ 6 đến 8 phút.
a, dấu hiệu ở đây là: thời gian giải một bài toán
-
số các giá trị là: 35
bảng tần số là:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giá trị(x) | 10 | 15 | 13 | 17 | |
Tần số(n) | 3 | 7 | 4 | 6 | N=20 |
\(M_0=15\)
\(X=\dfrac{10.3+15.7+13.4+17.6}{20}\approx14,5\)
\(\text{Nhận xét:}\)
\(\text{Số các giá trị khác nhau là:4}\)
\(\text{Giá trị lớn nhất là:17}\)
\(\text{Giá trị nhỏ nhất là:10}\)
\(\text{Giá trị có tần số nhỏ nhất là:10}\)
\(\text{Giá trị có tần số lớn nhất là:15}\)
Mik đg ở trên máy tính k vẽ đc biểu đồ,bn thông cảm chịu khó tự vẽ biểu đồ đi nha:<
a, Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
b,
Giá trị | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 |
|
Tần số | 2 | 3 | 9 | 7 | 6 | 3 | N = 30. |
c, Mốt = 7
Trung bình cộng= (5 . 2 + 6 . 3 + 7 . 9 + 8 . 7 + 9 . 6 + 12 . 3) : 30= 7.9.
d, Ở trên này khó vẽ, nên tự vẽ nhé.
a) Dấu hiệu ở đây là : Thời gian giải một bài toán của học sinh
Số các giá trị của dấu hiệu : 40
b) Bảng "tần số" :
Thời gian giải một bài toán(phút) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số(n) | 3 | 6 | 5 | 7 | 10 | 4 | 5 | N = 40 |
Nhận xét :
+) Thời gian giải một bài toán của 40 học sinh chỉ nhận 7 giá trị khác nhau
+) Người giải nhanh nhất là 4 phút(có 3 học sinh)
+) Người giải chậm nhất là 8 phút(có 10 học sinh)
a: Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của các bạn học sinh
a. Dấu hiệu là Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7
b Bảng tần số
Giá trị (x) | Tần số (n) |
10 | 3 |
13 | 4 |
15 | 7 |
17 | 6 |
N= 20 |
M\(_0=15\)
c. Số trung bình cộng thời gian giải xong một bài toán của mỗi học sinh lớp 7 là
X=\(\dfrac{\left(10.3\right)+\left(13.4\right)+\left(15.7\right)+\left(17.6\right)}{20}\)= \(\dfrac{289}{20}\)=14,45
d. Biểu đồ đoạn thẳng:
a) dấu hiệu là số thời gian làm một bài tập vật lí của 30 hs. lớp có 30 hs làm bài
b)
GIÁ TRỊ (n) | 6 | 7 | 8 | 9 | 11 | 16 |
TẦN SỐ (x) | 4 | 6 | 9 | 4 | 5 | 2 |
(N=30)
nhận xét:
giá trị lớn nhất:16
giá trị nhỏ nhất:6
giá trị có tần số lớn nhất:8
giá trị có tần số nhỏ nhất :16
số các giá trị:30
Bảng "tần số"
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán của 35 học sinh nhận 8 giá trị khác nhau.
- Chỉ có 1 bạn giải nhanh nhất với thời gian 3 phút; Có 5 bạn giải lâu nhất với thời gian 10 phút
- Số bạn học sinh giải bài toán trong vòng 8 phút là lớn nhất: 11 bạn
- Số bạn học sinh giải toán trong trong vòng 4 phút, 5 phút, 9 phút là bằng nhau: 3 bạn
- Thời gian giải bài toán từ 3 đến 10 phút , thời gian giải xong chủ yếu từ 6 đến 8 phút.