Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Cụm từ cố định
throw caution to the wind: chấp nhận rủi ro (bất chấp rủi ro)
Tạm dịch: Người doanh nhân trẻ này có thể có cơ hội đạt được thành công vì sự sẵn lòng bất chấp rủi ro của anh ta.
Chọn D
manage to do sth = succeed in doing sth: thành công trong việc làm gì
=> thừa từ “successfully”
Sửa: successfully managed => managed
Tạm dịch: Nhờ có sự làm việc rất chăm chỉ mà người doanh nhân trẻ đã thành công trong việc tung ra tạp chí đầu tiên của mình.
Chọn B
Chọn B
Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ thể cách
Giải thích:
Trạng từ chỉ thể cách (successfully) đứng sau động từ (manage) để chỉ cách thức của hành động
Sửa: successfully managed => managed successfully
Tạm dịch: Nhờ làm việc hết sức chăm chỉ, doanh nhân trẻ đã nỗ lực thành công để ra mắt một tạp chí của riêng mình
Đáp án B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
can have done sth: có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)
might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã phải đổi nó.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có cấu trúc: It stands to reason that …: rõ ràng là…
Dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi với điểm số cao bởi vì anh ấy đã học rất chăm chỉ trong suốt học kì qua.
Chọn đáp án D
Ta có cụm cố định: It stands to reason (that) (said when something is obvious or clear from the facts): rõ ràng là, thực tế là
Ex: If 20 percent of the earth’s population has 80 percent of its resources, then it stands to reason that 80 percent of the population has only 20 percent of the resources.
Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng phương án nào khác.
Ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi một cách vô cùng thành công bởi sự chăm chỉ học tập của anh ấy suốt kì học
Chọn đáp án D
Ta có cụm cố định: It stands to reason (that) (said when something is obvious or clear from the facts): rõ ràng là, thực tế là
Ex: If 20 percent of the earth’s population has 80 percent of its resources, then it stands to reason that 80 percent of the population has only 20 percent of the resources.
Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng phương án nào khác.
Ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi một cách vô cùng thành công bởi sự chăm chỉ học tập của anh ấy suốt kì học
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
invaluable (a): có giá trị rất cao, vô giá
valuable (a): có giá trị lớn, quý báu important (a): quan trọng
worthless (a): vô giá trị; vô dụng priceless (a): vô giá, quý báu
=> invaluable >< worthless
Tạm dịch: Tài liệu của Marco Polo về những chuyến đi của ông là vô giá đối với các sử gia.
Chọn đáp án C
Giải thích: account for (giải thích)
A. phàn nàn
B. trao đổi
C. giải thích
D. sắp xếp
Dịch nghĩa: Anh ta đã được yêu cầu để tài khoản cho sự hiện diện của mình tại hiện trường của tội phạm.
Chọn D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: throw caution to the wind: liều lĩnh làm gì
Tạm dịch: Doanh nhân trẻ này có thể có cơ hội thành công vì dám liều lĩnh