Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Ta có cấu trúc nói về Thích ai đó làm gì hơn:
- Would rather somebody did something (trong hiện tại)
- Would rather somebody had done something (trong quá khứ)
Ex: I would rather you had not talked to your mom like that, she was in deep dismal (rất đau buồn).
Đáp án D.
Dịch câu đề: Họ không thể đi leo núi vì cơn bão
possible/ impossible: không dùng cho chủ từ người khi dùng với nghĩa này
Câu này tuy them là túc từ trong câu nhưng về nghĩa nó vẫn là chủ từ của impossible.
Cấu trúc: Discourage Sb from Sth/ Doing Sth: ngăn ai làm điều gì.
Vậy D là đáp án đúng.
Đáp án D.
Key words: implies, scientists, excited, the new technology.
Clue: “Doctors can control the activity of the cell by controlling the chip with a computer”: Bác sĩ có thể điều khiển hoạt động của tế bào bằng việc điều khiển con chip trên máy tính.
Đọc bài ta sẽ thấy các nhà khoa học hứng thú với công nghệ mới bởi nó chính xác hơn những công nghệ trước đó. Cụ thể hơn, giờ đây bác sĩ có thể tự can thiệp và tham gia vào điều khiển hoạt động của tể bào. Nên đáp án chính xác nhất là D. It is more precise than previous techniques.
Các đáp án khác không đúng:
A. It is possible to kill cancer with a single jolt: Có thể giết chết ung thư bằng một cơn sốc.
B. It is less expensive than current techniques: Nó rẻ hơn các kỹ thuật hiện nay.
C. It allows them to be able to shock cells for the first time: Nó cho phép họ lần đầu tiên cỏ thể gây sốc tế bào.
Tạm dịch: Họ đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.
= C. Sự ô nhiễm đất được người ta đưa tin rằng đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.
Động từ “report” chia thì hiện tại đơn, vế sau “that” chia thì hiện tại hoàn thành => có sự chênh lệch về thì
=> Công thức câu bị động: be reported + to + have + V_ed/pp
Cấu trúc: “pose a threat to something”: đe dọa đến cái gì đó
Chọn C
Các phương án khác:
A. Kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã được đưa tin rằng đe dọa nghiêm trọng đến sự ô nhiễm đất.
B. Người ta đưa tin rằng kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất rất nghiêm trọng.
D. Người ta đã đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã thực sự khiến cuộc sống của nhiều người dân lâm vào nguy hiểm.
Đáp án A.
Tình huống ở quá khứ, dùng: should have + PP.
Tạm dịch: Lẽ ra bạn nên để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể.
Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa. Ý A thể hiện đúng nhất nghĩa của câu đề: Để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể là một điều cần thiết nhưng bạn đã không làm.
Đáp án B.
Clue: But all of them have something in common. They spend part of each day alone: Nhưng tất cả đều có một cái gì đó chung. Chúng đều dành một phần của mỗi ngày một mình.
A. They all wear jewelry: Tất cả chúng đều đeo trang sức
B. They spend part of each day alone: Chúng dành một phần của mỗi ngày một mình
C. They all watch TV: Tất cả chúng đều xem TV
D. They are from single -parent families: Chúng đều xuất thân từ những gia đình bố/mẹ đơn thân.
Do đó đáp án chính xác là đáp án B
C
Tạm dịch: Họ nói rằng những người khách du lịch đã bị giết bởi những kẻ khủng bố.
Kiến thức kiểm tra: Dạng bị động câu tường thuật
“say” chia ở hiện tại đơn
“were killed” chia ở quá khứ đơn, dạng bị động
=> Phương án A sai vì dùng “was” (sai thì)
Phương án B sai vì câu phải ở dạng bị động
Phương án D sai vì dùng “were” (sai thì)
Chọn C
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Họ được khuyên khóa cửa cẩn thận vào ban đêm
A. Họ khuyên rằng cửa nên được khóa cẩn thận vào ban đêm.
B. Cửa được khuyên nên khóa cẩn thận vào ban đêm.
C. Họ khuyên cửa được khóa cẩn thận vào ban đêm.
D. Họ khuyên khóa cửa cẩn thận vào ban đêm.
Đáp án D
Kiến thức về dạng từ
A. excite /ɪk'saɪt/ (v): hào hứng
B. excitement /ɪk'saɪtmənt/ (n): sự hào hứng
C. exciting /ɪk'saɪtŋ/ (a): thú vị
D. excited /ɪk'saɪtɪd/ (a): hào hứng
* Phân biệt:
Excited - dùng để diễn tả cảm nhận của chủ thể (thường là con người)
Exciting - dùng để chỉ tính chất của sự vật
Tạm dịch: Tối qua họ hào hứng về việc tham gia tổ chức tình nguyện của địa phương đến nỗi không thể ngủ