Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Để mà giảm sự ô nhiễm, người ta có thể chuyển sang những nguồn năng lượng thay thế và có thể tái sử dụng như là nhiên liệu sinh học thay vì phụ thuộc vào những nhiên liệu hóa thạch không tái sinh cái mà chỉ giúp cho làm ô nhiễm hành tinh của chúng ta.
=> Switch to sth: chuyển sang cái gì Xét các đáp án:
A.. Change for better: thay đổi để tốt hơn
B.. Substitute for the unavailable: thay thế cho cái không có sẵn
C. Make no change at all: không thay đổi gì cả
D. Find a replacement for: tìm kiếm sự thay thế cho
=> Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Depend on sth: phụ thuộc vào cái gì
Đáp án B
Kiến thức về từ đồng nghĩa
consume (v): tiêu thụ = utilize (v): dùng, sử dụng.
Các đáp án còn lại:
A. produce (v): sản xuất. C. costume (v): mặc quần áo. D. recycle (v): tái chế.
Tạm dịch: Vào năm 2012, 9% lượng năng lượng được tiêu thụ ở Mĩ là đến từ các nguồn năng lượng tái tạo. Ngoài ra, năng lượng thủy điện chiếm 16%.
Đáp án A.
despite → despite the fact that
Despite + Danh từ/cụm danh từ = although/though + mệnh đề: Tuy, dù
Trong trường hợp này sau despite là mệnh đề do đó phải sửa despite thành despite the fact that hoặc although hoặc though
Đáp án C
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
Mệnh đề nguyên nhân kết quả: Because + clause (nguyên nhân): Bởi vì
So + clause: vì vậy
Mệnh đề nhượng bộ: Despite + N = Although + clause: Mặc dù
But + clause: nhưng
Tạm dịch: Mặc dù có nhiều lợi ích môi trường, không dễ dàng để tận dụng các nguồn năng lượng thay thế.
Đáp án C
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
Mệnh đề nguyên nhân kết quả: Because + clause (nguyên nhân): Bởi vì
So + clause: vì vậy
Mệnh đề nhượng bộ: Despite + N = Although + clause: Mặc dù
But + clause: nhưng
Tạm dịch: Mặc dù có nhiều lợi ích môi trường, không dễ dàng để tận dụng các nguồn năng lượng thay thế.
Đáp án A.
Key words: imply, alternative energy sources
Clue: Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to conventional energy sources: Năng lượng mặt trời và địa nhiệt chỉ là 2 trong số các loại năng lượng tải tạo đầy hứa hẹn có thể thay thế các nguồn năng lượng truyền thống.
Vậy đáp án chính xác là A. Many different types of alternative energy sources exist: Có nhiều nguồn năng lượng thay thế khác nhau
Các đáp án còn lại là sai:
B. Most alternative energy sources are too impractical for private use: Hầu hết các nguồn năng lượng thay thế quá phi thực tế để sử dụng cho mục đích cá nhân
C. Alternative energy is too expensive for developing countries to produce: Năng lượng thay thế quá đắt nên các nước đang phát triển không thể sản xuất được
D. Solar and geothermal energy are the effective forms of alternative power: Năng lượng mặt trời và năng lượng địa nhiệt là hai dạng năng lượng thay thế hiệu quả
Đáp án D.
Key words: why, should, consider, alternative energy sources
Clue: In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources: Trong thời đại mà trái đất ngày càng nóng lên và nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt, chúng ta phải bắt đầu ưu tiên nhiều hơn cho việc khai thác các nguồn năng lượng thay thế.
Vậy đáp án chính xác là D. Because conventional energy resources are being depleted, and they cause environmental damage: vì các nguồn nhiên liệu truyền thống đang dần cạn kiệt và chúng gây ra thiệt hại cho môi trường
Các đáp án còn lại là sai:
A. Because fossil fuels are no longer available: vì nhiên liệu hóa thạch không còn nữa
B. Because global warming has increased the amount of sunlight that reaches the earth: vì việc trái đất nóng lên đã làm tăng lượng tia sáng mặt trời chiếu tới trái đất
C. Because they are free and available worldwide: vì chúng miễn phí và có sẵn trên toàn thế giới
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Vì câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/V3
Sửa: have made => have been made
Tạm dịch: Rất nhiều phát hiện được thực hiện trong các lĩnh vực hóa học và vật lý.
Chọn B
Chọn đáp án B
- carry (v): mang
- do (v): làm
- solve (v): giải quyết
- make (v): làm, chế tạo
- carry out/ conduct/ do + research: tiến hành/ thực hiện/ làm nghiên cứu
Dịch: Họ đã làm nhiều nghiên cứu phạm vi rộng vào các nguồn năng lượng tái tạo.