K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2

a)Tổng số lượng nhập khẩu phân bón các loại của nước ta trong giai đoạn năm 2017 đến năm 2020 là :

     4727,3 + 4227,5 + 3799,2 + 3804,4 = 16557,4 (nghìn tấn)

b)Tỉ số % số lượng nhập khẩu phân bón các loại năm 2019 với năm 2018 là :

          \(\dfrac{3799,2.100}{4227,5}\left(\%\right)\approx89,9\%\)

=> Giảm 10,1 %

c) Gía trị nhập khẩu phân bón các loại năm 2017 gấp giá trị nhập khẩu phân bón các loại năm 2020 là :

\(\dfrac{1253,1}{951,5}\approx1,3\) lần

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

a) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu năm 2019 và kim ngạch xuất khẩu năm 2018 là:

\(\dfrac{{264,2.100}}{{243,5}}\%  = 108,5\% \)

 Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2019 tăng 8,5% so với năm 2018.

b) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu năm 2019 là:

\(\dfrac{{282,7.100}}{{264,2}}\%  = 107,0\% \)

 Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 tăng 7,0% so với năm 2019.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

a) Tỉ số phần trăm kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2016 là:

\(\dfrac{{27,755}}{{19,257}}.100 = 144,129 \approx 144,13\)%

Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng 44,13% so với năm 2016.

b) Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 là:

\(19,257 + 21,908 + 24,032 + 25,287 + 27,755 = 118,239\)(tỉ đô la Mỹ)

Vậy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là:

\(118,239:5 = 23,6478\)(tỉ đô la Mỹ)

c) Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2016 là: \(\dfrac{{19,257}}{{176,6}} \approx 0,11\)

Tương tự, ta có bảng số liệu:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ)

176,6

214,0

243,5

264,2

282,7

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)

19,257

21,908

24,032

25,287

27,755

Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước

\(\dfrac{{19,257}}{{176,6}}\)

\(\)

\(\dfrac{{21,908}}{{214,0}}\)

\(\dfrac{{24,032}}{{243,5}}\)

\(\dfrac{{25,287}}{{264,2}}\)

\(\dfrac{{27,755}}{{282,7}}\)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

Khối lượng xuất khẩu gạo trắng chiếm 45,2%.

29 tháng 12 2023

loading...  

30 tháng 12 2023

loading...  

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

a) Khối lượng xuất khẩu gạo trắng của Việt Nam trong năm 2020 là:

\(\dfrac{{6,15.45,2}}{{100}} = 2,7798 \approx 2,78\)(triệu tấn gạo)

Tương tự, khối lượng xuất khẩu gạo thơm, gạo nếp và gạo khác của Việt Nam trong năm 2020 lần lượt là:

\(\dfrac{{6,15.26,8}}{{100}} = 1,6482 \approx 1,65\); \(\dfrac{{6,15.9}}{{100}} = 0,5535 \approx 0,55\); \(\dfrac{{6,15.19}}{{100}} = 1,1685 \approx 1,17\)

b) Trong năm 2020, tổng khối lượng xuất khẩu gạo thơm và gạo nếp của Việt Nam là:

\(1,65 + 0,55 = 2,2\) (triệu tấn gạo)

Vậy trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là:

\(2,78 - 2,2 = 0,58\) (triệu tấn gạo)

19 tháng 12 2023

Giá mỗi tấn gạo năm 2021:

438 + 438 . 5,5% = 462,09 (USD)

Số tiền xuất khẩu gạo thu về năm 2021:

6240000 . 462,09 = 2883441600 (USD)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
18 tháng 9 2023

a)      Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam là: Điện than, Thủy điện, Điện khí.

b)      Năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu:

\(240,{1.10^9}.\frac{{1,4}}{{100}} = 336,{14.10^7}\)kWh

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

Biểu đồ Hình 11 là biểu đồ đoạn thẳng.