Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.whereas: trong khi, nhưng ngược lại - nối hai vế chỉ sự tương phản.
Nghĩa các từ còn lại: whether = if: liệu rằng; when: khi; otherwise: kẻo..
Đáp án A
whereas = trong khi đó, trái lại
Các lựa chọn khác không phù hợp với văn cảnh: B. whether = liệu … (thường dùng trong lối trần thuật câu hỏi nghi vấn); C. when = khi; D. otherwise = nếu không thì
Đáp án A
Dựa vào hai cụm từ chính ở hai vế của câu “has increased” và “has gone down” có ý nghĩa đối lập nhau nên liên từ thích hợp là whereas
Đáp án C
Kiến thức: liên từ
otherwise : ngược lại
whether : liệu rằng/ hoặc là
whereas : trong khi
when: khi
Tạm dịch: Gần đây giá trái cây tăng, trong khi đó giá rau của lại giảm
Đáp án C
Theo đoạn 1, tất cả những điều dưới đây đúng về sính lễ ngoại trừ ______.
A. lượng và hình thức của nó có thể thay đổi
B. thủ tục của nó thỉnh thoảng chỉ mang tính tượng trưng
C. nó là một phong tục tương đối mới ở Châu Phi
D. nó thường cao hơn trong các gia đình truyền thống
Thông tin ở câu: “The custom of paying a bride price before marriage is still a well-established part of many African cultures.” (Các phong tục trả sính lễ trước hôn nhân vẫn là một phần đã tồn tại lâu đời của nhiều nền văn hoá châu Phi.) => Sính lễ không phải là một phong tục mới => Đáp án C sai.
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến "việc trả tiền" trong đoạn 1?
A. Để nhấn mạnh rằng việc sử dụng hàng hoá trong việc trả sính lễ là phổ biến nhất.
B. Để chứng minh sự khác biệt trong cách gia đình giàu và nghèo trả sính lễ cho cô dâu.
C. Để minh hoạ làm thế nào thực hành của giá cô dâu đã thay đổi theo thời gian.
D. Để chứng minh thỉnh thoảng sính lễ có thể đắt như thế nào.
Thông tin ở câu: “The actual payment of money sometimes takes place, but the payment of goods is more frequent.” (Việc trả tiền thật đôi khi diễn ra, nhưng việc trả bằng hàng hoá lại thường xuyên hơn.) => Tác giả đề cập đến “the payment of money” để lấy ví dụ về một hình thức trả sính lễ không phổ biến từ đó nhấn mạnh tính phổ biến của việc trả sính lễ bằng hàng hóa.
Đáp án B
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đôi khi gia đình của cô dâu phải trả lại sính lễ cho chú rể để chia đều sự giàu có.
B. Các cuộc thương lượng đầu tiên về sính lễ tạo cơ hội cho 2 gia đình gặp nhau.
C. Động vật không phải là hình thức thanh toán được chấp nhận khi trả của của hồi.
D. Nếu không phải trả sính lễ, người đàn ông Châu Phi sẽ không tôn trọng các thành viên trong gia đình họ.
Thông tin ở câu: “The negotiations between the two families concerning the bride price allow the parents and other family members to meet and get to know one another before the marriage.” (Các cuộc thương lượng giữa hai gia đình liên quan đến sính lễ cho phép cha mẹ và các thành viên khác trong gia đình gặp và làm quen với nhau trước khi kết hôn.)
Đáp án là A.whereas: trong khi, nhưng ngược lại - nối hai vế chỉ sự tương phản.
Nghĩa các từ còn lại: whether = if: liệu rằng; when: khi; otherwise: kẻo..