Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants.
Dịch nghĩa: "Dân số đô thị" được định nghĩa là những người sống ở các thị trấn 8.000 dân trở lên. Nhưng sau 1900 nó có nghĩa là những người sống ở những khu vực hợp nhất có 2.500 cư dân hoặc hơn.
Như vậy, trước năm 1900 mỗi đô thị cần có ít nhất 8,000 cư dân. Con số này sau năm 1900 mới được thay đổi. Phương án B. 8,000 là phương án chính xác nhất.
Đáp án A
Thông tin: In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time.
Dịch nghĩa: Năm 1870, Cục điều tra dân số chính thức phân chia "đô thị" của quốc gia từ dân "nông thôn" của nó lần đầu tiên.
Như vậy phương án A. 1870 là phương án chính xác nhất.
Đáp án A
Thông tin: While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”.
Dịch nghĩa: Trong khi Cục điều tra dân số và Chính phủ Hoa Kỳ sử dụng khái niệm SMSA (đến năm 1969 đã có 233 trong số đó), các nhà khoa học xã hội cũng đã đang sử dụng thuật ngữ mới để mô tả các khu vực mơ hồ, khó xác định vươn ra từ những gì từng là các "thị trấn" và “thành phố" đơn giản.
Như vậy những khu vực thành thị hiện nay đã mơ hồ và khó nắm bắt hơn rất nhiều so với năm 1950, do đó mới có sự thay đổi tên gọi.
Phương án A. City borders had become less distinct = biên giới thành phố đã trở nên ít rõ rệt; là phương án chính xác nhất.
B. Cities had undergone radical social change = Các thành phố đã trải qua những thay đổi xã hội triệt để.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Elected officials could not agree on an acceptable definition = Các công chức được bầu không thể đồng ý về một định nghĩa có thể chấp nhận được.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. New businesses had relocated to larger cities = Các doanh nghiệp mới đã di chuyển đến các thành phố lớn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án D
Thông tin: By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
Dịch nghĩa: Cho đến năm 1970, khoảng hai phần ba dân số của Hoa Kỳ đang sống trong các khu vực đô thị hóa, và trong con số đó hơn một nửa đã sống bên ngoài các thành phố trung tâm.
Đến 1970 có khoảng 2/3 dân số sống trong khu vực đô thị, nghĩa là có khoảng 1/3 dân số Hoa Kỳ không sống trong khu vực đô thị. Phương án D. 1/3 là phương án chính xác nhất.
Đáp án B
Giải thích: Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries …. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Dịch nghĩa: Sau đó, vào năm 1950 Cục điều tra dân số thay đổi hoàn toàn định nghĩa về "đô thị" để tính đến sự mơ hồ mới của ranh giới thành phố .... Mỗi đơn vị như vậy, được quan niệm như là một đơn vị kinh tế và xã hội tích hợp với một hạt nhân dân số lớn, được đặt tên một Khu vực thống kê đô thị tiêu chuẩn (SMSA).
Như vậy cụm từ SMSA lần đầu tiên được đưa ra vào năm 1950. Phương án B. 1950 là phương án chính xác nhất.
Đáp án D
Thông tin: Each SMSA would contain at least one central city with 50,000 inhabitants or more or two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000.
Dịch nghĩa: Mỗi SMSA sẽ chứa ít nhất một trung tâm thành phố với 50.000 nhân khẩu trở lên hoặc hai thành phố có ranh giới chung và cấu thành, cho các mục đích kinh tế và xã hội nói chung, một cộng đồng duy nhất với tổng dân số ít nhất là 50.000, cái nhỏ hơn trong đó phải có một dân số ít nhất 15.000.
Như vậy chỉ có phương án D. It consists of at least two cities = Nó bao gồm ít nhất hai thành phố là sai so với thông tin trong bài, vì nó có thể chỉ gồm một siêu thành phố. Còn phương án A, B, C đều đúng về một SMSA.
A. It has a population of at least 50,000 = Nó có dân số ít nhất là 50.000.
B. It can include a city's outlying regions = Nó có thể bao gồm các khu vực xa trung tâm của một thành phố.
C. It can include unincorporated regions = Nó có thể bao gồm các khu vực chưa hợp nhất.
Đáp án C
Thông tin: The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census.
Dịch nghĩa: Hồ sơ đang thay đổi của một thành phố tại Hoa Kỳ là rõ ràng trong các định nghĩa thay đổi được sử dụng bởi Cục điều tra dân số của Hoa Kỳ.
Đây là câu chủ đề của cả bài đọc, sau đó bài đọc làm rõ hơn về sự thay đổi các định nghĩa của một khu vực thành phố.
Phương án C. The changing definition of an urban area = Sự thay đổi định nghĩa về một khu vực thành thị; là phương án chính xác nhất.
A. How cities in the United States began and developed = Làm thế nào thành phố ở Hoa Kỳ bắt đầu và phát triển.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. Solutions to overcrowding in cities = Giải pháp cho tình trạng quá tải ở các thành phố.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. How the United States Census Bureau conducts a census = Cục điều tra dân Hoa Kỳ tiến hành một điều tra dân số như thế nào.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trường học theo kỳ nghỉ và các hoạt động ngoại khóa được đề cập ở đoạn 2 để minh họa cho _______.
A. các lựa chọn thay thế cho giáo dục chính quy bởi các trường công lập
B. sự quan trọng của thay đổi giáo dục
C. các hoạt động cạnh tranh để thu hút người di cư tham gia vào các chương trình đó
D. tầm ảnh hưởng của các trường công lập lên trẻ em đã tăng lên
Thông tin: Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants.
Tạm dịch: Trường mẫu giáo, trường học theo kỳ nghỉ, hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số đó ở các thành phố công nghiệp lớn là con của người nhập cư.
Chọn D
Đáp án A
include: bao gồm
exclude: không bao gồm
To be inclusive of = Include (v)
Dịch nghĩa: Tiền giường, bữa sáng và bữa tối đã được bao gồm trong chi phí rồi.
A. Chi phí đã bao gồm tiền giường, bữa sáng và bữa tối.
B. Chi phí bao gồm tiền giường, bữa sáng, không có bữa tối.
C. Chi phí không bao gồm tiền giường, bữa sáng và bữa tối.
D. Bữa sáng và bữa tối đã bao gồm trong chi phí như là tiền ăn.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Chủ động: S + hope + to + V: hi vọng làm gì
Bị động: S + hope + to + be + V.p.p
Tạm dịch: Các học sinh mới hy vọng sẽ được tham gia vào nhiều hoạt động xã hội của trường học.
Chọn B