K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 11 2019

-Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. ... Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp

-Mục đích của phép lai phân tích là nhằm để: Phân tích các đặc điểm di truyền ở sinh vật thành từng cặp tính trạng tương ứng. Kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang kiểu hình trội nào đó có thuần chủng hay không

Hoàn chỉnh sơ đồ sau:

P:Aa(Hoa đỏ)*aa(Hoa trắng)

GP: Aa x aa

F1: 1Aa : 1aa

F1:

4 tháng 11 2019

- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cơ thể mang tính trạng lặn

-Mục đích :

+) Kiểm tra KG của cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không

+) Phân biệt quy luật PLĐL và DTLK

+) Sử dụng trong chọn giống để kiểm tra độ thuần chủng của giống trước khi đưa vào sản xuất

P: hoa đỏ Aa x aa hoa trắng

G: A,a a

F: KG: 1Aa : 1aa

KH : 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng

30 tháng 9 2021

P:          AA        x            Aa

G:           A                        A;a

F1:                    AA;Aa

P:            Aa            x                aa

G:            A;a                             a

F1:                      Aa;aa

P:            Aa              x                Aa

G:          A;a                              A;a

F1:               AA;Aa;Aa;aa

30 tháng 9 2021

P : AA( hoa đỏ).  x.  Aa( hoa đỏ)

Gp.   A.                       A,a

F1.   1AA:1Aa(100% hoa đỏ)

P: Aa( hoa đỏ).    x.   aa( hoa trắng)

Gp.    A,a.                   a

F1.   1Aa:1aa

kiểu hình:1 hoa đỏ:1 hoa trắng

P: Aa( hoa đỏ).     x.      Aa( hoa đỏ)

Gp.   A,a.                       A,a

F1.  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 hoa đỏ:1 hoa trắng

30 tháng 9 2021

P:         AA               x             Aa

G:           A                             A;a

F1:                   AA;Aa

P:        Aa                 x             aa

G:       A;a                                   a

F1:                    Aa;aa

30 tháng 9 2021

P: Hoa đỏ x hoa đỏ

     AA        ;      Aa

GP: A         ;  \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F1: -Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}AA:\dfrac{1}{2}Aa\)

 -Tỉ lệ kiểu hình: 100% hoa đỏ

 

P: Hoa đỏ     x   Hoa trắng

      Aa           ;        aa

GP\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\);         a

F1: - Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

- Tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng

3 tháng 3 2017

- Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta phải thực hiện phép lai phân tích, lai cá thể đó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:

   + 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.

   + 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp

- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với những cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp AA, còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp A

22 tháng 9 2021

Quy ước gen: A đỏ             a trắng

TH1: P.  AA( đỏ).   x.   aa( hoa trắng)

Gp.   A.              a

F1.     Aa(100% đỏ)

TH2: ????

5 tháng 10 2021

a)Vì cho lai thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ

=> thân cao THT so với thân thấp

=> Hoa đỏ THT so với hoa trắng

Quy ước gen: A thân cao.                  a thân thấp

                     B hoa đỏ.                      b hoa trắng 

Vì cho lai cao, trắng với thấp, đỏ thu dc F1 => F1 nhận giao tử A,a,B,b

=> kiểu gen F1: AaBb

F1 dị hợp => P thuần chủng

kiểu gen: AAbb: cao,trắng 

              aaBB: thấp,đỏ

P(t/c).   AAbb( cao, trắng).   x.  aaBB( thấp, đỏ)

GP.       Ab.                                aB

F1:     AaBb(100% cao,đỏ)

b) F1 lai phân tích:lai với tính trạng lặn: aabb: thấp,trắng

F1:    AaBb(cao,đỏ).    x.   aabb( thấp,trắng )

GF1.  AB,Ab,aB,ab.          ab

F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen:1 A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1cao,đỏ:1 cao,trắng:1 thấp,đỏ:1 thấp,trắng

5 tháng 10 2021

Pt/c" thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ

F1: 100% thân cao, hoa đỏ

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

     hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp

                B: hoa đỏ ; hoa trắng

P: AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ)

G   Ab                                            aB

F1: AaBb (100% thân cao, hoa đỏ)

b) F1 lai ptich

F1: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, trắng)

G   AB, Ab, aB, ab          ab

Fa : 1AaBb: 1Aabb : 1aaBb: 1aabb

TLKH : 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp đỏ: 1 thấp, trắng

4 tháng 8 2016

a) Quy ước gen 

 A hoa đỏ a hoa trắng

Đỏ >< đỏ => 3A- 1aa

=>cả bố và mẹ cho giao tử a=>KG cây P là Aa><Aa

sơ đồ lai tự viết nhé

b)Để xđ cây hoa đỏ là thuần chủng hay ko

  • Cho tự thụ phấn nếu F2 đồng tính thì thuần chủng. F2 phân ly theo tỷ lệ 3:1 thì dị hợp
  • Cho lai phân tích( lai vs cây aa) nếu đồng tính thì thuần chủng, phân ly theo tỷ lệ 1:1 thì dị hợp
19 tháng 9 2020

Sơ đồ lai viết sao ạ

22 tháng 9 2021

P thuần chủng

F1: 100% hoa kép, đỏ

Xét tính trạng hình dạng hoa

F2 \(\dfrac{Kép}{Đơn}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Kép THT so với đơn 

            Quy ước : A : kép; a : đơn

           => Aa   x   Aa

Xét tính trạng màu hoa

F2\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng

        Quy ước : B: đỏ; b: trắng

           => Bb x Bb

(3 : 1)(3:1) = 9 : 3 : 3 :1 (đúng với tỉ lệ đề bài)

=> Hai tính trạng hình dạng và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập

F1 dị hợp tử 2 cặp gen => Pt/c tương phản về từng cặp tính trạng

TH1: P : AABB (kép, đỏ) x  aabb ( đơn, trắng )

         G     AB                           ab

         F1: AaBb(100% kép, đỏ)

TH2: P : AAbb (kép, trắng)  x aaBB ( đơn ,đỏ)

        G   Ab                                 aB

       F1: AaBb (100%kép,đỏ)

F1xF1: AaBb                      x           AaBb

 G       AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

 F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 kép, đỏ: 3 kép, trắng : 3 đơn, đỏ: 1 đơn, trắng

b) F1 lai ptich: AaBb          x      aabb

    G            AB, Ab, aB, ab            ab

    Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb: 1aabb

 TLKH : 1 kép, đỏ: 1 kép, trắng : 1 đơn ,đỏ : 1đơn, trắng

22 tháng 9 2021

Xét tỉ lệ kiểu hình F2:9 kép,đỏ: 3 kép,trắng: 3 đơn,đỏ:1đơn,trắng

Xét tính màu sắc hoa:\(\dfrac{hoa.đỏ}{hoa.trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)

=> đỏ THT so với trắng 

Xét tính trạng hình dạng hoa: \(\dfrac{Hoa.đơn}{Hoa.kép}=\dfrac{3+1}{9+3}=\dfrac{1}{3}\)

=> kép THT so với đơn

Quy ước gen: A đỏ.                 a trắng

                       B kép.               b đơn

Xét tỉ lệ F2: 9 kép, đỏ:3 kép, trắng:3 đơn,đỏ:1 đơn,trắng~9:3:3:1

=> tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menden

=> F1 dị hợp => kiểu gen F1: AaBb

F1 dị hợp hai cặp giao tử=> P thuần chủng

=> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb

TH1: P     AABB( đỏ, kép)    x   aabb( trắng, đơn)

      Gp       AB                           ab

      F1         AaBb(100% đỏ,kép)

      F1xF1     AaBb( đỏ,kép)    x    AaBb( đỏ,kép)

       GF1     AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

        F2:undefined

    Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

    Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn

TH2: P    aaBB( trắng, kép)     x      AAbb( đỏ,đơn)

        Gp     aB                              Ab

         F1          AaBb( 100% đỏ,kép)

         F1xF1     AaBb( đỏ,kép)     x      AaBb(đỏ,kép)

         GF1       AB,Ab,aB,ab                AB,Ab,aB,ab

          F2: undefined

    Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

    Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn

b) kiểu gen F1: AaBb

F1:    AaBb( đỏ,kép)      x     aabb( trắng,đơn)

GF1     AB,Ab,aB,ab            ab

F2     1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình: 1 đỏ,kép:1 đỏ,đơn:1 trắng,kép:1 trắng đơn

 

- Thu được $1/2$ cây hoa đỏ và $1/2$ cây hoa trắng \(\rightarrow\) Tỉ lệ \(1:1\) \(\rightarrow\) \(P:\) dị hợp \(\times\) đồng hợp lặn.

\(P:Aa\)   \(\times\)   \(aa\)

\(Gp:A,a\)       \(a\)

\(F_1:Aa;aa\)