Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a - a = 0
a - 0 = a
Điều kiện để có hiệu a - b là ( a\(\ge\)b )
0 : a = 0
a : a = 1
a : 1 = a
1.44
Vì chiều dài của hình chữ nhật bằng 16 cm mà chiều rộng của hình chữ nhật lại là một số tự nhiên nên a cm22 phải chia hết cho 16.
Mà từ số 220 đến 228 chỉ có số 224 là chia hết cho 16
Vậy a cm22 = 224 cm22
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
224 : 16 = 14 ( cm )
Đáp số: 14 cm
1.45
Bạn lấy số 32323232 chia cho các số khác như :
4×808=3232 4×808=3232
8×404=3232
1.44 :
Ta có : chiều dài hình chữ nhật bằng 16 mà chiều rộng hình chữ nhật là một số tự nhiên a (cm²) ⇒ a (cm²) phải chia hết cho 16
Đề bài cho biết a là một số tự nhiên từ 220 đến 228 mà từ số 220 đến 228 chỉ có số 224 chia hết cho 16 nên a (cm²) = 224 (cm²)
Vậy chiều rộng hình chữ nhật là:
224 : 16 = 14 (cm)
1.45 :
Ta có: 3232 = 32 × 101 = 4 × 8 × 101
Vì trường hợp máy tính hỏng phím 2, 3, +, -
⇒ Ta ấn lần lượt các phím: 4 × 8 × 101 =
Khi đó trên máy tính sẽ hiện phép nhân 4 × 8 × 101 = có kết quả là 3232
Các số nguyên tố từ 2 đến 100
2, 3, 5, 7, 11, 13, 15, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97 2
Tính chất của số nguyên tố
Kí hiệu là ''b / a'' nghĩa là b là ước của a, kí hiệu a \(⋮\) b nghĩa là a chia hết cho b
1. Ước tự nhiên khác 1 nhỏ nhất của 1 số tự nhiên là nguyên tố
Chứng minh; Giả sử d / a nhỏ nhất; d \(\ne\) 1.
Nếu d không nguyên tố \(\Rightarrow\) d \(=\) d1. d2 ; d1, d2 lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) d1 / a với d1 lớn hơn d ; mâu thuẫn với d nhỏ nhất. Vậy d là nguyên tố
2. Cho p là nguyên số; a \(\in\) N; a \(\ne\) 0. Khi đó
a,b \(=\) p \(\Leftrightarrow\) a \(⋮\) p
a,b \(=\) 1\(=\) a p
3. Nếu tích của nhiều số chia hết cho một số nguyên tố p thì có ít nhất một thừa số chia hết cho p
\(II\) ai \(⋮\) p \(\Rightarrow\) \(\exists\)ai \(⋮\)p
4. Ước số dương bé nhất khác 1 của số nguyên tố không vượt qua \(\sqrt{a}\)
5. 2 số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất
6. Tập hợp các số nguyên là vô hạn. Tương đương với viếc ko có nguyên số lớn nhất
Chứng minh; Giả sử có hữu hạn số nguyên tố; p1 bé hơn p2 bé hơn .... pn
Nhật xét a \(=\) p1. p2 .... pn + 1
Ta có; a lớn hơn 1 và a 1 pi; ''i\(=\) a là hợp số, a có nguyên tố pi, hay aMpi và pi M pi. 1M pi ; Mâu thuẫn
Vậy tập hợp các số nguyên tố là vô hạn
Chúc bạn học giỏi
Đặt A = 1 + 2 + 3 + ... + x = 105
Số số hạng của A là :
( x - 1 ) : 1 + 1 = x
Giá trị của A là :
( x + 1 ) . x : 2 = 105
=> ( x + 1 ) .x = 210
=> ( x + 1 ). x = 15 . 14
=> ( x + 1 ). x = ( 14 + 1 ). 14
=> x = 14
Vậy x = 14
1 + 2 + 3 + ...... + x = 105
( 1 + x ) . x : 2 = 105
( 1 + x ) . x = 105 . 2
( 1 + x ) . x = 210 = 15 . 14
\(\Rightarrow\)x = 14
Vậy x = 14
Hk tốt
Lời giải:
$A=1+3+3^2+3^3+....+3^{30}$
$3A=3+3^2+3^3+....+3^{31}$
$3A-A=(3+3^2+3^3+...+3^{31})-(1+3+...+3^{30})$
$2A=3^{31}-1$
$A=\frac{3^{31}-1}{2}=\frac{3.3^{30}-1}{2}$
$=\frac{3.9^{15}-1}{2}$
Ta thấy: Đối với $9^n$ thì $n$ chẵn số này sẽ có tận cùng là $1$, $n$ lẻ sẽ có tận cùng là $9$
Vậy $9^{15}$ tận cùng là $9$
$\Rightarrow 3.9^{15}$ tận cùng là $7$
$\Rightarrow 3.9^{15}-1$ tận cùng là $6$
$\Rightarrow A=\frac{3.9^{15}-1}{2}$ tận cùng là $3$ hoặc $8$
Do đó $A$ không thể là scp.
a bình phương là tích của 2 số hạng mà mỗi số hạng là 1 thừa số a
a lập phương là tích của 3 số hạng mà mỗi số hạng là 1 thừa số a
a bình phương là a2
a lập phương là a3