Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> Đáp án D (have => has]
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Tạm dịch: Họ đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.
= C. Sự ô nhiễm đất được người ta đưa tin rằng đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.
Động từ “report” chia thì hiện tại đơn, vế sau “that” chia thì hiện tại hoàn thành => có sự chênh lệch về thì
=> Công thức câu bị động: be reported + to + have + V_ed/pp
Cấu trúc: “pose a threat to something”: đe dọa đến cái gì đó
Chọn C
Các phương án khác:
A. Kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã được đưa tin rằng đe dọa nghiêm trọng đến sự ô nhiễm đất.
B. Người ta đưa tin rằng kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất rất nghiêm trọng.
D. Người ta đã đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã thực sự khiến cuộc sống của nhiều người dân lâm vào nguy hiểm.
Đáp án D.
A. started: bắt đầu.
B. did: làm.
C. made: chế tạo.
D. construct: xây dựng >< demolished: phá hủy.
Dịch câu: Hội đồng đã phá hủy nó.
Đáp án B.
- carry out one task: tiến hành, thực hiện một nhiệm vụ
Tạm dịch: A factory robot (17) _______ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else: Một con robot trong nhà máy thực hiện mãi một nhiệm vụ cho đến khi nó được cài đặt lại để làm một việc gì đó khác.
Đáp án A.
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật bổ nghĩa cho danh từ “machine” nên đáp án phù hợp là A. that.
Tạm dịch: people have been hoping for the invention of a machine (15) _______ would do all the necessary jobs around the house: con người vẫn nuôi hi vọng có phát minh được một cỗ máy mà nó có thể làm tất cả những công việc cần thiết quanh nhà.
Đáp án B.
- to manage the factory work (the work be managed by): đảm nhiệm, thực hiện công việc của nhà máy
Tạm dịch: If boring and repetitive factory work could be (16) _______ by robots, why not boring and repetitive household chores too?: Nếu những công việc nhàm chán và lặp lại tại nhà máy có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại tại nhà lại không thể được như vậy?
Đáp án A.
Tạm dịch: (19) _______, there have been some developments recently: _______ gần đây có vài tiến triển. Vậy chỗ trống điền liên từ chỉ sự tương phản “However” là phù hợp vì câu phía trước thể hiện những khó khan mà “housework robot” phải đương đầu như phải làm các loại việc lau chùi, khuân vác khác nhau…
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Giải thích:
A. scorn (n): sự khinh bỉ, sự khinh miệt B. blame (n, v): sự đổ lỗi, đổ lỗi
C. disapproval (n): sự không tán thành D. hatred (n): lòng căm ghét
Cum từ cố định “pour scorn on somebody”: dè bỉu/ chê bai ai đó
Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè hỉu ngài Thị trưởng vì giải tán hội đồng thành phố.