Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Quần thể tự thụ cho cá thể có kiểu gen AaBb => chỉ có cá thể có kiểu gen AaBb thỏa mãn .
Ta có cá thể AaBb tự thụ qua hai thế hệ
Xét cặp gen Aa ở thế hệ thứ 2 có Aa = ½ x ½ = ¼
Xét cặp gen Bb ở thể hệ thứ 2 có Bb = ½ x ½ = ¼
Xác suất kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là
0, 4 x ¼ x ¼ = 0.025
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì quá trình tự thụ phấn không làm
thay đổi tần số alen cho nên tần số
II đúng vì có 2 cặp gen dị hợp nên
đến F2 sẽ có 9 kiểu gen.
III đúng vì kiểu gen đồng hợp lặn do 3
kiểu gen AaBb, aaBb và aabb sinh ra.
Do đó ở F3,
IV đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng
chỉ do kiểu gen AABb, AaBB và AaBb
sinh ra. " ở F4
ð Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 0,2AB: 0,25Ab: 0,1aB: 0,45ab
ð Tỉ lệ Aabb ở đời con là 2 x 0,25 x 0,45 = 22,5%
ð Chọn B
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì cây hoa trắng do các kiểu gen 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb ở P sinh ra.
P có 0,4AaBb thì F1 có aabb = 0 , 4 . 1 4 2 = 1 40 .
P có 0,2Aabb thì F1 có aabb = 0 , 2 . 1 4 = 1 20
P có 0,2aaBb thì F1 có aabb = 0 , 2 . 1 4 = 1 20
P có 0,1aabb thì F1 có aabb = 0,1.
→ Kiểu gen aabb ở F1 có tỉ lệ = = 22,5%.
II đúng. Vì cây hoa đỏ do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb ở P sinh ra.
P có 0,1AABb thì F2 có A-B- = 0 , 1 . 5 8 = 1 16
P có 0,4AaBb thì F2 có A-B- = 0 , 4 . 5 8 2 = 5 32
→ Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) ở F2 có tỉ lệ = 1 16 + 5 32 = 7 32
III đúng. Vì cây hoa đỏ do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb ở P sinh ra.
P có 0,1AABb thì F3 có A-B- = 0 , 1 . 9 16 = 9 160 . F3 có kiểu gen AABB = 0 , 1 . 7 16 = 7 160
P có 0,4AaBb thì F3 có A-B- = 0 , 4 . 9 16 2 = 81 640 . F3 có kiểu gen AABB = 0 , 4 . 7 16 2 = 49 640 .
→ Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) ở F3 có tỉ lệ = 9 160 + 81 640 = 117 640
Kiểu gen AABB (hoa đỏ thuần chủng) = 7 160 + 49 640 = 77 640
→ Ở F3, lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng = 77 117
IV đúng. Vì kiểu hình hoa vàng (A-bb hoặc aaB-) do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb sinh ra.
- P có 0,1AABb thì đến F4 sẽ có A-bb =
- P có 0,4AaBb thì đến F4 sẽ có A-bb và aaB- =
- P có 0,2Aabb thì đến F4 sẽ có aaB- =
- P có 0,2aaBb thì đến F4 sẽ có aaB- =
→ Kiểu hình hoa vàng ở F4 có tỉ lệ =
Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải:
Tỷ lệ hoa trắng (aa) là:
Chọn D
A đỏ >> a trắng.
P: 0,7Aa : 0,3aa.
Sau 3 thế hệ tự phối:
aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 = 60,625%
A- = 39,375%
Đáp án B
P: 0,3 AA : 0,3 Aa : 0,4aa
Tự thụ phấn liên tiếp
F3 : Aa = 0 , 3 2 3
AA = 0,3 + 0 , 3 - 0 , 0375 2 = 0,43125
aa = 0,4 + 0 , 3 - 0 , 0375 2 = 0,53125
vậy F3 : 0 43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa
Chọn D
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- Nhận thấy quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui định các cặp tính trạng, phân li độc lập nhau à tối đa chỉ cho 9 loại kiểu gen ở F1 à (1) đúng
- 0,3AABb tự thụ à F1 : 0,3 (1/4AABB : 2/4AABb : l/4AAbb)
- 0,2AaBb tự thụ à F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
- 0,5 Aabb tự thụ à F1 : 0,5 (l/4AAbb : 2/4Aabb : l/4aabb)
à F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
(aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% à (2) đúng
- Xét ý 3:
Đáp án C
Ở quần thể tự phối nói trên, kiểu gen aaBB ở đời con do 2 kiểu gen ở đời bố mẹ sinh ra là AaBB và aaBb.
- 0,4 AaBB sinh ra đời con F3 có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ
= 0 , 4 x 7 16 = 0 , 175
- 0,3 aaBb sinh ra đời on F3 có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ
= 0 , 3 x 7 16 = 0 , 13125
Tỉ lệ kiểu gen aaBB ở đời F3 là = 0,175 + 0,13125 = 0,30625