Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
So as not to + V: để không làm gì
Cậu bé luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi vào lớp để không bị giáo viên phạt.
Đáp án C
Giải thích: Những học sinh này nên bị phạt vì những gì chúng đã làm
A. Những học sinh này đáng lẽ nên làm vì điều mà chúng bị phạt.
B. Cái mà những học sinh này đã làm sẽ cho chúng vài hình phạt
C. Những học sinh này không thể trốn thoát khỏi việc chúng đã làm.
D. Những điều mà những học sinh này đã làm là những loại hình phạt.
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một cách hiệu quả để chống lại tội phạm là thay vì làm cho hình phạt nặng hơn, chính quyền nên tăng tỷ lệ cược rằng những người lách luật sẽ bị bắt và bị trừng phạt một cách nhanh chóng.
=> cost-effective /,kɒs tɪ'fektɪv/ (adj): hiệu quả >< worthless /'wɜ:θləs/ (adj): vô dụng, không có giá trị, không có ích
Các đáp án khác:
A. economical /,i:kə'nɒmɪkl/ (a): tiết kiệm
B. practical /'præktɪkl/ (adj): thực tế, thực dụng
C. profitable /'prɒfɪtəbl/ (adj): có lợi nhuận
Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp
Giải thích:
Câu điều kiện kết hợp loại 2 và loại 3 diễn tả điều không xảy ra trong quá khứ (yesterday) gây ra kết quả ở hiện tại (now).
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would + V
Tạm dịch: Nếu tôi biết hôm qua có một bài kiểm tra, hôm nay tôi sẽ không bị phạt.
Chọn C
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả cho rằng mối quan tâm hàng đầu của giáo viên là sự phát triển của _________
A. khả năng trí tuệ B. khả năng học tập và kỹ năng giao tiếp
C. kỹ năng cá nhân và kĩ năng xã hội D. tổng thể cá nhân
Dẫn chứng: Besides, it is rather unreal to grade people just according to their intellectual ability. This is only one aspect of their total personality. We are concerned to develop the abilities of all our pupils to the full, not just their academic ability. We also value personal qualities and social skills, and we find that mixed-ability teaching contributes to all these aspects of learning.
Đáp án A.
Ta có:
A. rely on sb: tin tưởng vào
B. estimate: ước tính
C. reckon: suy nghĩ, cho rằng
D. trust: tin tưởng
Xét về nghĩa thì A đúng.
Ý trong bài: Interpreting the feelings of other people is not always easy, as we all know, and we reply as much on what they seem to be telling us, as on the actual words they say.
=> Giải thích cảm xúc của người khác không phải lúc nào cũng dễ dàng, như chúng ta đều biết, và chúng tôi tin tưởng nhiều về những gì họ có vẻ đang nói với chúng tôi, như những lời họ nói thật.
Đáp án C.
Ta có:
A. faithful (adj): trung thành
B. regular (adj): thường xuyên
C. reliable (adj): đáng tin cậy
D. predictable (adj): có thể đoán được
Ta có: reliable result: kết quả đáng tin cậy
Ý trong bài: This raises the awkward question of whether job candidates should be asked to complete psychological tests, and the further problem of whether such tests actually produce reliable results.
=> Điều này đặt ra câu hỏi khó xử về việc liệu các ứng viên tìm việc có nên được yêu cầu hoàn thành các bài kiểm tra tâm lý hay không, và vấn đề tiếp theo nữa là liệu các bài kiểm tra đó có thực sự tạo ra kết quả đáng tin cậy hay không.
Đáp án D.
Ta có: (to) show reaction to sth: phản ứng lại
Ý trong bài: Facial expression and tone of voice are obvious ways of showing our reaction to something, and it may well be that we unconsciously express views that we are trying to hide.
=> Biểu hiện trên khuôn mặt và ngữ điệu của giọng nói là những cách rõ ràng để thể hiện phản ứng của chúng ta đối với một điều gì đó, và có thể là chúng ta vô tình thể hiện quan điểm mà chúng ta đang cố che giấu.
Đáp án B.
Xét 4 đáp áp ta có
A. good at (adj): giỏi cái gì
B. tactful (adj): khéo léo (trong giao tiếp)
C. successful (adj): thành công
D. humble (adj): khiêm tốn
Xét về nghĩa thì B hợp lý.
Ý trong bài: The art of being tactful lies in picking up these signals, realizing what the other person is trying to say, and acting so that they are not embarrassed in any way.
=> Nghệ thuật khéo léo nằm trong việc chọn những tín hiệu này, nhận ra những gì người khác đang cố gắng nói, và hành động để họ không xấu hổ theo bất kỳ cách nào
Dùng phương pháp loại trừ, A và D loại vì so that/ in order that + clause: để .... ( chỉ mục đích)
Xét về nghĩa, đáp án B là đúng: Câu bé luôn làm bài tập về nhà trước khi đến lớp để không bị phạt bởi cô giáo.