Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cau 2 la co bao nhieu trang,cau 3 viet sai , phai la 14n va 21n
Cau 1 :De 1*78* chia cho 5 du 3 thi phai co chu so tan có cung la 3 hoac 8
Ma so do phai chia het cho 2 nen co chu so tan cung la 8 . Ta duoc 1*788
De 1*788 chia het cho 9 thi :(1+*+7+8+8) chia het cho 9.........ta co 24+* chia het cho 9
Vay so do =13788
Cau 3:(14n;21n)=(14n;7n)=(7n;7n)=1
Vay 14n va 21n la 2 so nguyen to cung nhau
Cau4: Minh chua hieu de hoac la de sai chu may so do deu chia get cho 3
a ) Ta có 31 , 37 là số nguyên tố mà 3* là số nguyên tố => * Thuộc { 1 , 7 }
Vậy * thuộc { 1 , 7 } thì 3* là số nguyên tố
b ) Ta có : 60 , 62 , 63 , 64 , 65 , 66 , 68 , 69 là hợp số mà 6* là hợp số => * thuộc { 0 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 8 , 9 } thì 6* là hợp số
a) * có thể là các số: 1,7
b) * có thể là các số:0, 2,3,4,5,6,8,9
Đó là suy nghĩ của mình, nếu sai thì các bạn sửa giùm mk nha. Cảm ơn các bn
A chia cho 2 và 5 đều dư 1 nên b = 1
Thay b=1 ta có: a4591
A chia cho 9 dư 1 nên
(a+4+5+9+1) chia cho 9 dư 1
Hay (a+19) chia cho 9 dư 1.
Suy ra a=0 hoặc a=9
Vì a đứng đầu số nên a = 9
a , Muốn chia hết cho 2 và 5 thì số tận cùng phải là số 0
Muốn chia hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9
Để a4950 chia hết cho 9 = ( a + 4 + 9 + 5 + 0 ) : 9 = ( 18 + a ) : 9 => a = 9
Vậy số đó là : 94950 + 1 = 94951
b, Muốn chia hết cho cả 2 và 5 thì tận cùng phải là 0
Muốn chia hết cho 3 thì tổng các chữ số chia hết cho 3
5x10 Chia hêt cho 3 = ( 5 + x 1 + 0 ) : 3 = (6 + a ) : 3 => a =0 , 3 , 6 , 9
Vậy các số đó là : 5010 + 4 = 5014
5310 + 4 = 5314
5610 + 4 = 5614
5910 + 4 = 5914
ta có 1+9+9+4=23
vậy còn thiếu 4 đơn vị để chia hết cho 9 còn lại thì em giải quyết nhé
Bài 1: Gọi hai số cần tìm là a và b.
Do tích ab là số nguyên tố nên một trong hai số là số 1. Số còn lại là một số nguyên tố. Coi b = 1 và a là số nguyên tố.
Khi đó tổng của hai số là a + 1.
Để a và a + 1 đều là số nguyên tố thì a = 1. Vậy hai số cần tìm là 1 và 2.
Bài 2: Ta có:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\Leftrightarrow\overline{ab}.\overline{cd}=d.111=d.3.37\)
Do 37 là số nguyên tố nên hoặc ab hoặc cd phải chia hết cho 37. Ta giả sử đó là ab
Do ab là số có hai chữ số nên ab = 37 hoặc 74
TH1: \(\overline{ab}=37\Rightarrow37.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow10c=2d\Rightarrow5c=d\Rightarrow c=1;d=5\)
Ta có 37.15 = 555
TH2: \(\overline{ab}=74\Rightarrow74.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow2.\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow20c=d\) (Loại)
Vậy ta có phép tính: 37.15 = 555
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Để số trên chia hết cho 2 và 5 thì số đó có tận cùng là 0
Khi đó số trên có dạng *840
Để *840 chia hết cho 3 và 9 => *840 chia hết cho 9 => * + 8 + 4 + 0 chia hết cho 9
=> * + 12 chia hết cho 9 => * = 6
Vậy số phải tìm là 6840
ta thay *84* thành a84b. (cho dễ nha.)
vì b chia hết cho 2 và 5 nên b=0
vì a840 chia hết cho 9 => a =6 (mình chỉ sử dụng chia hết cho 9 vì nêu chia hết cho 9 thì chắc chắn sẽ chia hết cho 3)
vậy *84*=6840
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Vì *84* chia hết cho 2 và 5 nên có chữ số tận cùng là 0 =>*84*=*840
Lại có *840 chia hết cho 3 và 9 nên *+8+4+0 =*+12 chia hết cho 9
Mà 0<*<10 => *=6
Vậy số cần tìm là 6840
Để *84* chia hết cho 2 và 5 thì *(2) phải là 0
Để *84* chia hết cho 3 và 9 thì *84* phải có tổng các chữ số chia hết cho 9
=> *(1) = 6
=>*(2) = 0
Thay vào ta có : 6840
Vậy sau khi thay thì *84* sẽ là 6840
Vì *25* chia hết cho 2 và cho 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Vì *25* chia hết cho 3 nên 2 + * + 5 + 0 = 7 + * ⋮ 3
Suy ra: * = {2;5;8}
Vậy các số cần tìm là 2250, 5250, 8250.