Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
a) Ctrl + Win + O: bật/tắt bàn phím ảo trên màn hình.
Dùng chuột: Nhấn vào biểu tượng kính lúp trên thanh Taskbar, rồi gõ osk, sau đó nháy chuột vào On-Screen Keyboard.
b) Alt + Tab: chuyển cửa sổ đang hoạt động.
Dùng chuột: Nháy chuột vào cửa sổ quan tâm.
c) Windows + D: chuyển sang màn hình nền
Dùng chuột: Di chuyển con trỏ chuột và nháy chuột vào thanh góc dưới bên phải màn hình.
d) Ctrl + Shift: chuyển chế độ gõ bàn phím
Dùng chuột: Với hệ điều hành Windows 10
- Bước 1: Start Menu → Settings → Time & language → Region & Language. Trong thư mục Language chọn Add a Language
- Bước 2: Danh sách ngôn ngữ xuất hiện, bạn chọn ngôn ngữ cần sử dụng.
e) Win+H: bật/tắt micro.
Dùng chuột: Nhấn nút Start → gõ vào "Microphone" → nhấn chọn dòng Choose which apps can acess your microphone để truy cập vào mục quản lý micro. Bạn sẽ được chuyển đến cửa sổ quản lý Microphone. Tại đây tìm đến mục Allow apps to access your microphone và gạt nút trạng thái sang vị trí Off để tắt Micro cho toàn bộ ứng dụng. Hoặc gạt ngược lại sang On để bật lại micro.
g) Win+. (hoặc ;) bật tắt chứa các biểu tượng cảm xúc.
Dùng chuột:
- Bước 1: Nhấn chuột phải vào thanh taskbar hay còn gọi là thanh tác vụ sau đó chọn Show touch keyboard button.
- Bước 2: Sau đó ở góc dưới màn hình sẽ hiện một biểu tượng bàn phím bạn hãy nhấp vào.
- Bước 3: Sau khi nhấp vào biểu tượng bàn phím thì sẽ hiện ra một giao diện bàn phím ảo bạn hãy chọn biểu tượng mặt cười.
Tham khảo:
Trong Microsoft Access, để thiết lập kiểu dữ liệu từ tra cứu, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
- Mở bảng hoặc mẫu mà bạn muốn thiết lập kiểu dữ liệu từ tra cứu.
- Chọn trường dữ liệu mà bạn muốn thiết lập kiểu dữ liệu từ tra cứu.
- Nhấn chuột phải vào trường dữ liệu và chọn Properties
- Trong hộp thoại thuộc tính, chọn tab Lookup
- Chọn Display Control và chọn Combo Box hoặc List Box trong danh sách tùy chọn.
- Thiết lập các thuộc tính liên quan đến tra cứu như Row Source, Bound Column, Column Count, Column Widths và Limit to List theo nhu cầu của bạn.
Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn có thể lưu và đóng hộp thoại thuộc tính và kiểu dữ liệu từ tra cứu đã được thiết lập cho trường dữ liệu. Khi nhập dữ liệu cho trường này, người dùng sẽ thấy một danh sách các giá trị có thể chọn, giúp giảm thiểu lỗi nhập liệu và tăng tính chính xác của cơ sở dữ liệu.
THAM KHẢO!
Để mở vùng làm việc thiết kế truy vấn trong Microsoft Access, ta có thể thực hiện các bước sau:
Bước 1: Mở cơ sở dữ liệu trong Microsoft Access.
Bước 2: Chọn tab "Truy vấn" trên thanh menu chính.
Trong nhóm "Xem", bạn có thể thấy nút "Thiết kế truy vấn". Nhấp vào nút này.
Bước 3: Sau khi nhấp vào nút "Thiết kế truy vấn", cửa sổ "Thiết kế truy vấn" sẽ xuất hiện, cho phép bạn xây dựng truy vấn theo ý muốn. Trong cửa sổ này, bạn có thể chọn các bảng và các trường để thêm vào truy vấn, thiết lập các tiêu chí và sắp xếp dữ liệu theo ý muốn.
const fi='bt.inp';
fo='bt.out';
var f1,f2:text;
a:array[1..100]of integer;
i,n,ln:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,n);
for i:=1 to n do read(f1,a[i]);
ln:=a[1];
for i:=1 to n do
if ln<a[i] then ln:=a[i];
write(f2,ln);
close(f1);
close(f2);
end.
a) Gợi ý:
Một số hàm thao tác với list thông dụng khác:
cmp(list1, list2): so sánh các phần tử của 2 list
len(list): lấy về chiều dài của list
sum(): Trả về tổng giá trị của các phần tử trong list. Hàm này chỉ làm việc với kiểu number.
max(list): Trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list
min(list): Trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list
list(seq): Chuyển đổi một tuple thành list
b) Gợi ý:
Phép toán số học: bao gồm phép cộng +, phép trừ -, phép nhân *, phép chia /, phép chia lấy phần dư %, phép lũy thừa **.
Phép so sánh: bao gồm phép so sánh bằng ==, phép so sánh khác !=, phép so sánh lớn hơn, phép so sánh nhỏ hơn, phép so sánh lớn hơn hoặc bằng và phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng.
Phép logic: bao gồm phép and logic and, phép or logic or và phép not logic not.
Phép gán giá trị: bao gồm phép gán giá trị =, phép gán giá trị tăng lên +=, phép gán giá trị giảm đi -= và phép gán giá trị nhân với *=.
Phép chuyển đổi kiểu dữ liệu: bao gồm các phép chuyển đổi kiểu số int, kiểu thập phân float, kiểu chuỗi str và kiểu boolean bool.
THAM KHẢO!
Biểu mẫu điều hướng đơn giản là một giao diện có chứa các nút diễu khiến (corol) giúp diễu hướng dê người dùng để dàng chuyển dôi giữa các biểu mẫu và bảo cáo khác nhau trong CSDIL. Bảo cáo chỉ hiện thị kết quả xuất ra thông tin. không cho phép sửa đổi được dữ liệu từ các bảng nguồn bên dưới. Biểu mẫu cho phép xem và gõ nhập dữ liệu, nhưng có khả năng khóa chặt một số trường dữ liệu cần bảo vệ, không cho phép sửa đổi. Thiết lập biểu mẫu điều hướng làm bàn điều khiển trung tâm của ứng dụng
THAM KHẢO!
Cách tạo mới một bảng trong SQL Server (table) Để thực hiện tạo mới một bảng trong SQL Server, bạn cần tuân thủ các bước thực hiện sau:
- Bước 1: Trong mục Tables, bạn nhấn chuột phải rồi chọn New và chọn Table để tạo mới một table.
- Bước 2: Sau khi tạo mới một bảng, chúng ta phải thêm các cột cho bảng đó.
- Bước 3: Sau khi tạo, bạn sẽ có được một cấu trúc chung của một database trong SQL Server. Về cơ bản, nó cũng có các thành phần như Tables (các bảng), Views (các views)... như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác.
- Bước 1. Nháy chọn Fỉle\Options (ở cuối dải lệnh thả xuống). Access sẽ hiển thị cừa sổ để thiết lập nhiều lựa chọn chung cho toàn bộ phần mềm Access trên máy cá nhân hoặc riêng cho từng CSDL đang làm việc {Current Database).
- Bước 2. Chọn Current DataBase.
- Bước 3. Tìm mục Display Form. Hiện đang bỏ trống (none). Nháy mũi tên trỏ xuống để thà xuống danh sách các biểu mẫu đang có trong CSDL.
- Bước 4. Chọn NavigationForm lã tên biểu mẫu dự kiến làm bàn điêu khiển trung tâm.
- Bước 5. Có thể chọn thiết lập che khuất vùng điều hướng để người dùng không nhìn thấy các đối tượng khác đẫ có trong CSDL bằng cách: tìm mục Navigation; bỏ đánh dấu chọn trong ô Dispỉay Navigation Pane. Lưu biểu mẫu điều hướng và sử dụng nó làm bàn điều khiển trung tâm của ứng dụng.