Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh
Đáp án cần chọn là: B
Trong kỹ thuật gen, vi khuẩn E. coli và nấm men thường được sử dụng làm tế bào tế bào nhận trong quá trình chuyển gen vì có một số điểm vượt trội như sau:
1.Tốc độ sinh trưởng nhanh: E. coli và nấm men có khả năng sinh trưởng và phân bào nhanh hơn so với nhiều loài tế bào khác. Việc sinh trưởng nhanh giúp tăng tần suất chuyển đổi gen.
2.Quá trình chuyển gen dễ dàng: Một số dòng E. coli và nấm men có khả năng chuyển đổi gen bằng phương pháp tự nhiên, do đó chúng dễ dàng tiếp nhận và tích lũy các phân tử ADN đường lông bò.
3.Khả năng tiếp nhận plasmid: Plasmid là các ADN phân tử nhỏ không cần thiết cho sự sống của tế bào tế bào và chúng có thể mang các gen đặc biệt truyền đạt tác dụng như kháng khuẩn hoặc sản phẩm khả năng tự sản xuất một loại hợp chất cụ thể. E. coli và nấm men có khả năng tiếp nhận và duy trì các plasmid này bằng cách tự nhân đôi.
4.Khả năng dễ dàng phân tích gen: E. coli và nấm men là các loài vi khuẩn và nấm đã được nghiên cứu rộng rãi, cho phép các nhà khoa học thu thập thông tin về chúng nhanh chóng và dễ dàng. Hiểu rõ hơn về gen và cơ chế hoạt động của chúng giúp các nhà khoa học có thể điều chỉnh các thành phần và quy trình trong kỹ thuật gen tốt hơn.
- Công nghệ tế bào là ngành kỹ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Các bước:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang đi nuôi cấy để tạo mô non (mô sẹo)
+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô non để chúng phân hóa thành các cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen như dạng gốc vì đây là con đường sinh sản vô tính, cá thể mới sinh ra từ một tế bào hoặc mô của cá thể cũ, không có sự tổ hợp với tế bào khác.
C1:Thái hóa gen là gì?Thái hóa gen để lại hậu quả gì?
Là hiện tượng thế hệ con có sức sống , sức sinh sản, năng suất phẩm chất, khả năng chống chịu giảm so với bố mẹ..
C2:Ưu thế lai là gì?Tại sao ưu thế lai lại có cặp gen dị hợp?
Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.
Tại sao ưu thế lai lại có cặp gen dị hợp?
theo đó thể dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau thì con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố, mẹ ở dạng đồng hợp kể cả đồng hợp trội, do trong cơ thể dị hợp có sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng locus dẫn đến hiệu quả bổ trợ, mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình
C3:Ký thuật gen gồm những khâu nào?Người ta ứng dụng công nghệ gen = những lĩnh vực nào?
Gồm 3 khâu:Tách ADN của tế bào cho và ADN dùng làm thể truyền
Tạo ADN tái tổ hợp
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong:
- Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học với số lượng lớn và giá thành rẻ. Ví dụ, chủng E.coli được cấy gen mã hóa insulin ở người trong sản xuất thì giá của insulin để chữa bệnh đái tháo đường rẻ hơn hàng vạn lần so với tách chiết từ mô động vật.
-Tạo giống cây trồng biến đổi gen. Ví dụ: tạo giống lúa giàu vitamin A, chuyển gen kháng sâu từ đậu tương dại vào đậu tương trồng và ngô.
-Tạo động vật biến đổi gen. Ví dụ: chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn, chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người vào cá trạch.
C4:Để gây đột biến nhân tạo người ta thường dùng các loại tác nhân nào?
Các tác nhân hóa học như dùng cosixin hoặc tác nhân vật lý như dùng tia bức xạ
C5:Nêu ưu điểm,nhược điểm của từng phương pháp chọn lọc giống?
Ưu điểm: kiểm tra được đặc tính di truyền của giống.
-Nhược điểm: thời gian lâu,cần trình độ kĩ thuật cao, chọn lọc được số lượng vật nuôi ít trong 1 lần.
C6:Đột biến nhân tạo đc ứng dụng vào những lĩnh vực chọn lọc giống nào?
ví dụ như chọn giống lan ; giống lúa; ngô...
Bạn tham khảo nhé :)
Các khâu của kĩ thuật gen:
+ Bước 1: Tách ADN của tế bào cho và phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut
+ Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp. ADN ở tế bào cho và ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN tế bào cho và ADN làm thể truyền bằng enzim nối.
+ Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
Đáp án cần chọn là: C
Để tạo ra một loài vi khuẩn sản xuất được một loại hoocmon của người người ta áp dụng công nghệ nhân into (không chắc)
Để tạo ra một loài vi khuẩn sản xuất được một loại hoocmon của người người ta áp dụng công nghệ nào?
- Công nghệ gen
Hãy nêu quy trình tạo ra giống vi khuẩn đó.
- Quy trình : * Ở đây cho tạo giống vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmon insulin
+ B1 : Tách gen quy định tổng hợp insulin ra khỏi tb vật cho (động vật)
Tách flamit ra khỏi tế bào khuẩn E.coli
+ B2 : Tạo ADN tái tổ hợp : Cắt nối đoạn gen quy định insulin và gen của khuẩn E.coli
+ B3 : Chuyển ADN tái tổ hợp vào tb E.coli (tb nhận)
* Trong công nghệ gen người ta thường dùng tế báo nhận là vi khuẩn E.coli vì:
+ E.coli là tế bào chủ căn bản của kỹ thuật di truyền
+ Có các enzym và protein tham gia tổng hợp và cắt nucleic axit