K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2017

vì thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm của nghành nông nghiệp:

+nếu thị trường không tiêu thụ hoặc ít tiêu thụ hàng hóa nông nghiệp thì nghành nông nghiệp sẽ kém phát triển

+nếu thị trường tiêu thụ mạnh hàng hóa nông nghiệp thì nghành nông nghiệp sẽ phát triển phát triển mạnh

Câu 1: Nhân tố tác động mạnh đến sự phát triển va phân bố nông nghiệp là:a. Chính sách kinh tế – xã hội.b. Sự phát triển công nghiệp.c. Yếu tố thị trường.            d. Tất cả các yếu tố trên.Câu 2: Loại tài nguyên rất quý giá, không thể thiếu trong quá trình sản xuất nông nghiệp là:a. Khí hậu.b. Đất đai.c. Nước.d. Cả 3 yếu tố trên.Câu 3: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:a. Phù sa. b. Mùn núi...
Đọc tiếp

Câu 1: Nhân tố tác động mạnh đến sự phát triển va phân bố nông nghiệp là:

a. Chính sách kinh tế – xã hội.

b. Sự phát triển công nghiệp.

c. Yếu tố thị trường.            

d. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 2: Loại tài nguyên rất quý giá, không thể thiếu trong quá trình sản xuất nông nghiệp là:

a. Khí hậu.

b. Đất đai.

c. Nước.

d. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 3: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

a. Phù sa. b. Mùn núi cao.

c. Feralit. d. Đất cát ven biển.

Câu 4: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là:

a. Đất trồng.

b. Nguồn nước tưới.

c. Khí hậu.

d. Giống cây trồng.

Câu 5: Lúa gạo là cây lương thực chính của nước ta là vì:

a. Có nhiều lao động tham gia sản xuất.

b. Khí hậu và địa chất phù hợp để trồng.

c. Năng suất cao, người dân quen dùng.

d. Tất cả các lý do trên.

Câu 6: 

Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa của ĐBSH và ĐBSCL qua các năm:

  

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

a. Diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

b. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

c. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

d. Giá trị sản xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7: Bên cạnh cây lương thực, một ngành khác cũng phát triển rất mạnh là:

a. Nghề rừng.

b. Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản.

c. Chăn nuôi đại gia súc.

d. Chăn nuôi gia cầm.

Câu 8: Nguyên nhân chính làm cho sản xuất nông nghiệp thiếu ổn định về năng suất là:

a. Giống cây trồng.

b. Độ phì của đất.

c. Thời tiết, khí hậu.

d. Cả 3 nguyên nhân trên.

Câu 9: Rừng nước ta có 3 loại: 

- A. Rừng sản xuất.

- B. Rừng phòng hộ.

- C. Rừng đặc dụng.

Với 3 chức năng cơ bản:

1. Cung cấp nguyên nhiên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu.

2. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ giống loài quý hiếm.

3. Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.

Cách ghép đôi nào sau đây là đúng?

a. A – 1; B – 2; C – 3

b. A – 2; B – 3; C – 1

c. A – 3; B – 1; C – 2

d. A – 1; B – 3; C – 2.

Câu 10: Giá trị khoa học của vườn quốc gia là:

a. Nơi bảo tồn nguồn gen.          

b. Cơ sở nhân giống, lai tạo giống.

c. Phòng thí nghiệm tự nhiên.

d. Tất cả các ý trên.

Câu 11: Ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế là do:

a. Thiên nhiên nhiều thiên tai. 

b. Môi trường bị ô nhiễm, suy thoái.

c. Thiếu vốn đầu tư.

d. Ngư dân ngại đánh bắt xa bờ.

Câu 12: Qua bảng số liệu SGK từ 1992 – 2002 diện tích nhóm cây trồng nào tăng nhanh nhất?

a. Cây lương thực.

b. Cây công nghiệp.

c. Cây ăn quả.

d. Cả 3 nhóm tăng bằng nhau.

Câu 13: Cũng trong giai đoạn này, loại gia súc, gia cầm nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?

a. Trâu.

b. Bò.

c. Lợn.

d. Gia cầm.

Câu 14: Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay nhằm mục đích:

a. Phục vụ xuất khẩu.

b. Lấy sức kéo và phân bón.

c. Lấy thịt, trứng, sữa.

d. Tất cả các mục đích trên.

Câu 15: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:

a. Địa hình.

b. Khí hậu.

c. Vị trí địa lý.

d. Nguồn nguyên nhiên liệu.

Câu 16: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm là nguồn tài nguyên:

a. Quý hiếm.

b. Dễ khai thác.

c. Gần khu đông dân cư.

d. Có trữ lượng lớn.

Câu 17: Để nền công nghiệp phát triển, ngoài những nhân tố tự nhiên còn cần nhân tố khác:

a. Nguồn lao động.

b. Cơ sở hạ tầng.

c. Chính sách, thị trường.

d. Tất cả các nhân tố trên.

Câu 18: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là:

a. Than.

b. Hoá dầu.

c. Nhiệt điện                      

d. Thuỷ điện.

Câu 19: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:

a. Than.

b. Hoá dầu.

c. Nhiệt điện            

d. Thuỷ điện.

Câu 20: Ở Cà Mau có những loại nhiên liệu năng lượng nào?

a. Than đước, tram.

b. Than bùn.

c. Khí đốt.

d. Tất cả các nguồn nhiên liệu trên.

0
1 tháng 3 2016

-Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta: Trong giai đoạn hiện nay, chính sách công nghiệp gắn liền với sự phát triển kinh tế nhiều thành phần; khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại.

-Thị trường:  

                   + Công nghiệp chỉ có thể phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường:

                   + Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước khá lớn nhưng bị cạnh tranh quyết liệt với hàng ngoại nhập, nhất là hàng nhập lậu.

                   + Hàng công nghiệp nước ta cũng có lợi thế ở thị trường các nước công nghiệp phát triển nhưng hạn chế về mẫu mã, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

Câu 1. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:A. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nướcD. Tài nguyên đất, tài nguyên nước,...
Đọc tiếp

Câu 1. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

A. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.

B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nước

D. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.

Câu 2. Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.

B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.

C. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.

D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nước.

Câu 3. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là:

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.

C. Các vùng Trung du và miền núi.

D. Các đồng bằng ở Duyên hải miền Trung.

Câu 4Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là:

A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

C. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông.

Câu 5. Em hãy vẽ sơ đồ hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp

0
9 tháng 10 2021

15 tháng 11 2016

1.

+ Tiêu thụ nông sản, giúp cho nông nghiệp phát triển ổn định.

+ Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.

+ Thúc đẩy việc hình thành các vùng chuyên canh.

+ Đẩy mạnh quá trình chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa, hiện đại.



 

16 tháng 11 2016

Câu 1: Trả lời:

tỉ lệ phần trăm của công nghiệp tăng thì một số sản phẩm nông nghiệp sẽ bi giảm sút.
ví dụ :cây sắn ngày xưa la cây nông nghiệp nhưng bây giờ trở thành cây công nghiệp vì qua máy chế biến ma bạn